Đề đáp án KSCL Hóa 9 kì II ( chuẩn)
Chia sẻ bởi Trần Quốc Thường |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề đáp án KSCL Hóa 9 kì II ( chuẩn) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT
..............
ĐỀ KSCL GIỮA HỌC KÌ 2 -NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Hóa học lớp 9 - Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề 1
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Chất nào sau đây tác dụng được với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ?
A. CO. B. SO3. C. K2O. D. CaO.
Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2?
A. CuO, H2SO4, CuSO4. B. Na2SO4, HCl, NaNO3.
C. SO2, CuSO4, NaCl. D. Na2CO3, CO2, HCl.
Câu 3: Cho m gam NaHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 2,24 lít khí CO2 (đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 4,2. B. 8,4. C. 16,8. D. 1,68.
Câu 4: Dãy gồm các chất đều dễ tham gia phản ứng thế là:
A. CH4, CH3 – CH3; CH2 = CH2. B.CH4, CH3 – CH3; CH3 – CH2 – CH2 – CH3.
C. CH2 = CH2; CH2 = CH – CH3. D. CH4; C6H6; CH2 = CH2.
Câu 5: Hai chất nào sau đây đều dễ tham gia phản ứng cộng?
A. CH4, CH2 = CH – CH3. B. CH3 – CH3, CH3 – CH2 – CH = CH2.
C. CH2 = CH2, CH3 – CH2 – CH3. D. CH2= CH2, CH ( CH.
Câu 6: Một hiđrocacbon có thành phần nguyên tố %C= 80%; %H= 20%. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là:
A. CH4 . B.C6H6. C.C3H8. D.C2H6.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
Fe Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3.
Câu 2: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch sau: H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 dung dịch trên?
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 0,672 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen (ở đktc).
- Dẫn hỗn hợp X đi qua dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 0,8 gam;
- Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, dẫn sản phẩm đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính thể tích mỗi khí (ở đktc) trong hỗn hợp X; Tính m.
( Biết: H=1, C=12, O=16, Ca=40)
----------- Hết -------------
PHÒNG GD-ĐT
..............
ĐỀ KSCL GIỮA HỌC KÌ 2 -NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Hóa học lớp 9 - Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề 2
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Hai chất nào sau đây đều dễ tham gia phản ứng cộng?
A. CH2 = CH2, CH3 – CH2 – CH3.
B. CH4, CH2 = CH – CH3.
C. CH2= CH2, CH ( CH.
D. CH3 – CH3, CH3 – CH2 – CH = CH2.
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng được với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ?
A. SO3.
B. K2O.
C. CaO
D. CO.
Câu 3: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2?
A. Na2SO4, HCl, NaNO3.
B. CuO, H2SO4, CuSO4
C. Na2CO3, CO2, HCl.
D. SO2, CuSO4, NaCl.
Câu 4: Cho m gam NaHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 2,24 lít khí CO2 (đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 1,68.
B. 4,2.
C. 8,4.
D. 16,8
Câu 5: Một hiđrocacbon có thành phần nguyên tố %C= 80%; %H= 20%. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là:
A.C6H6.
B.C3H8.
C.C2H6.
D. CH4
Câu 6: Dãy gồm các chất đều dễ tham gia phản ứng thế là:
A.
..............
ĐỀ KSCL GIỮA HỌC KÌ 2 -NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Hóa học lớp 9 - Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề 1
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Chất nào sau đây tác dụng được với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ?
A. CO. B. SO3. C. K2O. D. CaO.
Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2?
A. CuO, H2SO4, CuSO4. B. Na2SO4, HCl, NaNO3.
C. SO2, CuSO4, NaCl. D. Na2CO3, CO2, HCl.
Câu 3: Cho m gam NaHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 2,24 lít khí CO2 (đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 4,2. B. 8,4. C. 16,8. D. 1,68.
Câu 4: Dãy gồm các chất đều dễ tham gia phản ứng thế là:
A. CH4, CH3 – CH3; CH2 = CH2. B.CH4, CH3 – CH3; CH3 – CH2 – CH2 – CH3.
C. CH2 = CH2; CH2 = CH – CH3. D. CH4; C6H6; CH2 = CH2.
Câu 5: Hai chất nào sau đây đều dễ tham gia phản ứng cộng?
A. CH4, CH2 = CH – CH3. B. CH3 – CH3, CH3 – CH2 – CH = CH2.
C. CH2 = CH2, CH3 – CH2 – CH3. D. CH2= CH2, CH ( CH.
Câu 6: Một hiđrocacbon có thành phần nguyên tố %C= 80%; %H= 20%. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là:
A. CH4 . B.C6H6. C.C3H8. D.C2H6.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
Fe Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3.
Câu 2: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch sau: H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 dung dịch trên?
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 0,672 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen (ở đktc).
- Dẫn hỗn hợp X đi qua dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 0,8 gam;
- Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, dẫn sản phẩm đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính thể tích mỗi khí (ở đktc) trong hỗn hợp X; Tính m.
( Biết: H=1, C=12, O=16, Ca=40)
----------- Hết -------------
PHÒNG GD-ĐT
..............
ĐỀ KSCL GIỮA HỌC KÌ 2 -NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Hóa học lớp 9 - Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề 2
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Hai chất nào sau đây đều dễ tham gia phản ứng cộng?
A. CH2 = CH2, CH3 – CH2 – CH3.
B. CH4, CH2 = CH – CH3.
C. CH2= CH2, CH ( CH.
D. CH3 – CH3, CH3 – CH2 – CH = CH2.
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng được với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ?
A. SO3.
B. K2O.
C. CaO
D. CO.
Câu 3: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2?
A. Na2SO4, HCl, NaNO3.
B. CuO, H2SO4, CuSO4
C. Na2CO3, CO2, HCl.
D. SO2, CuSO4, NaCl.
Câu 4: Cho m gam NaHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 2,24 lít khí CO2 (đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 1,68.
B. 4,2.
C. 8,4.
D. 16,8
Câu 5: Một hiđrocacbon có thành phần nguyên tố %C= 80%; %H= 20%. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là:
A.C6H6.
B.C3H8.
C.C2H6.
D. CH4
Câu 6: Dãy gồm các chất đều dễ tham gia phản ứng thế là:
A.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Thường
Dung lượng: 91,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)