Đề+ĐA Lý vào 10 Thái Bình (11-12)
Chia sẻ bởi Vũ Vân Phong |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA Lý vào 10 Thái Bình (11-12) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề gồm 4 trang. Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm.)
Mã đề thi 135
Câu 1: Chọn câu đúng:
A. Khi đặt hai từ cực của hai nam châm gần nhau thì chúng luôn đẩy nhau.
B. Từ cực Bắc của nam châm được kí hiệu bởi chữ N.
C. Từ cực Bắc của nam châm được kí hiệu bởi chữ S.
D. Từ cực Bắc của kim nam châm khi đứng cân bằng luôn chỉ về hướng nam.
Câu 2: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng d = 8cm, tiêu cự của thấu kính là f = 12cm. Ảnh cách vật một khoảng là bao nhiêu?
A. 16cm. B. 32cm C. 4cm D. 24cm
Câu 3: Truyền một công suất điện P = 160kW đi xa với hiệu điện thế ở đầu nguồn là 20kV thì công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện là = 6,4kW. Điện trở của toàn bộ đường dây là bao nhiêu?
A. 100Ω B. 0,8Ω C. 0,1Ω D. 10Ω
Câu 4: Mắc bóng đèn Đ(6V-3W) nối tiếp với một biến trở Rb vào hiệu điện thế U = 9V. Muốn đèn Đ sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có trị số bằng bao nhiêu?
A. 12(. B. 9(. C. 6(. D. 3(.
Câu 5: Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính cho ảnh cùng chiều với vật, ảnh gần thấu kính hơn vật. Kết luận nào sau đây về tính chất ảnh và loại thấu kính là đúng?
A. Ảnh ảo, thấu kính hội tụ. B. Ảnh thật, thấu kính phân kì.
C. Ảnh thật, thấu kính hội tụ. D. Ảnh ảo, thấu kính phân kì.
Câu 6: Chọn câu đúng:
A. Thể thuỷ tinh của mắt là một thấu kính hội tụ có tiêu cự không thay đổi.
B. Khoảng cách từ thể thuỷ tinh tới màng lưới của mắt thay đổi.
C. Thể thuỷ tinh của mắt là một thấu kính phân kì có tiêu cự thay đổi.
D. Thể thuỷ tinh của mắt là một thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi.
Câu 7: Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng ngang rồi dừng lại. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cơ năng của vật đã biến mất hoàn toàn.
B. Cơ năng của vật được chuyển hoá hoàn toàn thành nhiệt năng.
C. Động năng của vật đã biến mất hoàn toàn.
D. Thế năng của vật được chuyển hoá hoàn toàn thành động năng.
Câu 8: Chiếu một tia sáng tới thấu kính phân kì, song song với trục chính (∆). Tia sáng ló ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì?
A. Đi qua tiêu điểm. B. Song song với trục chính.
C. Đi qua quang tâm. D. Có phần kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 9: Ảnh của vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì?
A. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
Câu 10: Có 3 điện trở R1 = 2(; R2 = 4(; R3 = 3(. Phải mắc chúng như thế nào để được một đoạn mạch có Rtđ = 2(?
A. (R1 nt R2) // R3. B. R1 nt R2 nt R3. C. R1 // R2 // R3. D. (R1 nt R3) // R2.
Câu 11: Cho 3 điện trở mắc song song, biết R1 = 5Ω; R3 = 40Ω; R1 < R2 < R3. Điện trở tương đương của mạch có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 5Ω B. 45Ω C. 10Ω D. 3,5Ω
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không có lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường?
A. Dây dẫn hợp với đường sức từ một góc 450. B. Dây dẫn vuông góc với các đường sức từ.
C. Dây dẫn hợp với đường sức từ một góc 300. D. Dây dẫn song song với các đường sức từ.
Câu 13: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn
THÁI BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề gồm 4 trang. Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm.)
Mã đề thi 135
Câu 1: Chọn câu đúng:
A. Khi đặt hai từ cực của hai nam châm gần nhau thì chúng luôn đẩy nhau.
B. Từ cực Bắc của nam châm được kí hiệu bởi chữ N.
C. Từ cực Bắc của nam châm được kí hiệu bởi chữ S.
D. Từ cực Bắc của kim nam châm khi đứng cân bằng luôn chỉ về hướng nam.
Câu 2: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng d = 8cm, tiêu cự của thấu kính là f = 12cm. Ảnh cách vật một khoảng là bao nhiêu?
A. 16cm. B. 32cm C. 4cm D. 24cm
Câu 3: Truyền một công suất điện P = 160kW đi xa với hiệu điện thế ở đầu nguồn là 20kV thì công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện là = 6,4kW. Điện trở của toàn bộ đường dây là bao nhiêu?
A. 100Ω B. 0,8Ω C. 0,1Ω D. 10Ω
Câu 4: Mắc bóng đèn Đ(6V-3W) nối tiếp với một biến trở Rb vào hiệu điện thế U = 9V. Muốn đèn Đ sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có trị số bằng bao nhiêu?
A. 12(. B. 9(. C. 6(. D. 3(.
Câu 5: Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính cho ảnh cùng chiều với vật, ảnh gần thấu kính hơn vật. Kết luận nào sau đây về tính chất ảnh và loại thấu kính là đúng?
A. Ảnh ảo, thấu kính hội tụ. B. Ảnh thật, thấu kính phân kì.
C. Ảnh thật, thấu kính hội tụ. D. Ảnh ảo, thấu kính phân kì.
Câu 6: Chọn câu đúng:
A. Thể thuỷ tinh của mắt là một thấu kính hội tụ có tiêu cự không thay đổi.
B. Khoảng cách từ thể thuỷ tinh tới màng lưới của mắt thay đổi.
C. Thể thuỷ tinh của mắt là một thấu kính phân kì có tiêu cự thay đổi.
D. Thể thuỷ tinh của mắt là một thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi.
Câu 7: Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng ngang rồi dừng lại. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cơ năng của vật đã biến mất hoàn toàn.
B. Cơ năng của vật được chuyển hoá hoàn toàn thành nhiệt năng.
C. Động năng của vật đã biến mất hoàn toàn.
D. Thế năng của vật được chuyển hoá hoàn toàn thành động năng.
Câu 8: Chiếu một tia sáng tới thấu kính phân kì, song song với trục chính (∆). Tia sáng ló ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì?
A. Đi qua tiêu điểm. B. Song song với trục chính.
C. Đi qua quang tâm. D. Có phần kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 9: Ảnh của vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì?
A. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
Câu 10: Có 3 điện trở R1 = 2(; R2 = 4(; R3 = 3(. Phải mắc chúng như thế nào để được một đoạn mạch có Rtđ = 2(?
A. (R1 nt R2) // R3. B. R1 nt R2 nt R3. C. R1 // R2 // R3. D. (R1 nt R3) // R2.
Câu 11: Cho 3 điện trở mắc song song, biết R1 = 5Ω; R3 = 40Ω; R1 < R2 < R3. Điện trở tương đương của mạch có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 5Ω B. 45Ω C. 10Ω D. 3,5Ω
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không có lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường?
A. Dây dẫn hợp với đường sức từ một góc 450. B. Dây dẫn vuông góc với các đường sức từ.
C. Dây dẫn hợp với đường sức từ một góc 300. D. Dây dẫn song song với các đường sức từ.
Câu 13: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Vân Phong
Dung lượng: 1.011,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)