Đê+ĐA Lý 8 cuối năm 12-13
Chia sẻ bởi Vũ Vân Phong |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đê+ĐA Lý 8 cuối năm 12-13 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THÁI THỤY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2012-2013
------------------------ MÔN VẬT LÝ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút)
Mã đề: 142
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360 kJ. Vận tốc của xe là: A. 120m/s B. 2m/s C. 0.12 m/s D. 0.2 m/s
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt dung riêng của một chất ?
A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 100C.
C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích chất đó tăng thêm 10C.
D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt năng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
Câu 3. Khi sờ tay vào dao sắt để trên bàn gỗ thấy mát hơn sờ tay vào mặt bàn. Có các cách giải thích sau:
A. Do nhiệt độ của dao luôn thấp hơn nhiệt độ của bàn
B. Do cảm giác của tay, còn nhiệt độ như nhau.
C. Do khả năng dẫn nhiệt của sắt tốt hơn gỗ.
D. Do khối lượng của dao nhỏ hơn khối lượng của bàn
Câu 4. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Từ vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ.
C. Từ vật làm bằng chất rắn sang vật làm bằng chất lỏng.
D. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.
Câu 5. Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đúng ?
A. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
Câu 6. Đun 500g nước từ 200C lên 1000C. Tính nhiệt lượng phải cung cấp, biết rằng 1/6 nhiệt lượng đó là để cung cấp cho ấm. Cho cnước = 4200J/kg.K.
A. 140kJ B. 28kJ C. 201,6kJ D. 168kJ
Câu 7. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì xảy ra trường hợp nào dưới đây ?
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, miếng chì.
Câu 8. Chọn câu trả lời sai ?
A. Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
B. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
C. Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng.
D. Chân không dẫn nhiệt kém nhất
Câu 9. Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng đã chuyển hoá như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng ?
A. Thế năng chuyển hoá thành động năng. B. Không có sự chuyển hoá nào xảy ra.
C. Động năng chuyển hoá thành thế năng. D. Động năng tăng còn thế năng không thay đổi.
Câu 10. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 57000J. B. Q = 57000kJ. C. Q = 5700J. D. Q = 5700 kJ.
Câu 11. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật ?
A. Q = m.c.Δt, với Δt độ tăng nhiệt độ của vật.
B. Q = m.c.(t1 - t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
C. Q = m.c.(t2
------------------------ MÔN VẬT LÝ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút)
Mã đề: 142
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360 kJ. Vận tốc của xe là: A. 120m/s B. 2m/s C. 0.12 m/s D. 0.2 m/s
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt dung riêng của một chất ?
A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 100C.
C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích chất đó tăng thêm 10C.
D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt năng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
Câu 3. Khi sờ tay vào dao sắt để trên bàn gỗ thấy mát hơn sờ tay vào mặt bàn. Có các cách giải thích sau:
A. Do nhiệt độ của dao luôn thấp hơn nhiệt độ của bàn
B. Do cảm giác của tay, còn nhiệt độ như nhau.
C. Do khả năng dẫn nhiệt của sắt tốt hơn gỗ.
D. Do khối lượng của dao nhỏ hơn khối lượng của bàn
Câu 4. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Từ vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ.
C. Từ vật làm bằng chất rắn sang vật làm bằng chất lỏng.
D. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.
Câu 5. Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đúng ?
A. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
Câu 6. Đun 500g nước từ 200C lên 1000C. Tính nhiệt lượng phải cung cấp, biết rằng 1/6 nhiệt lượng đó là để cung cấp cho ấm. Cho cnước = 4200J/kg.K.
A. 140kJ B. 28kJ C. 201,6kJ D. 168kJ
Câu 7. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì xảy ra trường hợp nào dưới đây ?
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, miếng chì.
Câu 8. Chọn câu trả lời sai ?
A. Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
B. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
C. Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng.
D. Chân không dẫn nhiệt kém nhất
Câu 9. Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng đã chuyển hoá như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng ?
A. Thế năng chuyển hoá thành động năng. B. Không có sự chuyển hoá nào xảy ra.
C. Động năng chuyển hoá thành thế năng. D. Động năng tăng còn thế năng không thay đổi.
Câu 10. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 57000J. B. Q = 57000kJ. C. Q = 5700J. D. Q = 5700 kJ.
Câu 11. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật ?
A. Q = m.c.Δt, với Δt độ tăng nhiệt độ của vật.
B. Q = m.c.(t1 - t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
C. Q = m.c.(t2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Vân Phong
Dung lượng: 29,96KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)