Đề ĐA Kì II Hóa 9.2012
Chia sẻ bởi Lương Hiền An |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề ĐA Kì II Hóa 9.2012 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ II năm học : 2011-2012
Họ tên hs : .............................................. Môn : Hóa học 9
Lớp : ....................................................... Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học theo sơ đồ sau:
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COOK
(C2H5O)2Ca
Câu 2. (2,0 điểm) Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất sau:
C2H6, C3H4 , PVC, Cao su buna.
Câu 3. (2,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng đựng riêng biệt sau: ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng. Viết phương trình hóa học xảy ra ghi rõ điều kiện (nếu có).
Câu 4 (2,0 điểm) Để hòa tan hết a gam natri cacbonat cần dùng 300 gam dung dịch axit axetic thu được 8,4 lít khí (đo ở đktc).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tìm a và tính nồng độ phần trăm của axit axetic đã dùng.
Câu 5 (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A tạo ra 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. Biết phân tử khối của A là 60 và A là ancol bậc II
(Biết: Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1)
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN HOÁ HỌC 9
NĂM HỌC 2011 - 2012
Câu
Đáp án
Điểm
1
Viết đúng PTHH: ( 0,5 x 5 = 2,5 đ) Chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện p/ư trừ 0,25 điểm pt đó.
1) C2H4 + H2O axit C2H5OH
2) C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + H2O
3) CH3COOH + C2H5OH H2SO4 đ CH3COOC2H5 + H2O
to
4) CH3COOC2H5 + KOH CH3COOK + C2H5OH
5) 2 C2H5OH + Ca (C2H5O)2Ca + H2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Viết đúng công thức cấu tạo mỗi chất (0,5đ)
(0,5 x 4 )
3
- Nhận biết axit axetic bằng quỳ tím chuyển đỏ
0,5
- Nhận biết glucozơ bằng Ag2O trong NH3 có kết tủa Ag
0,5
- Đốt cháy với ngọn lửa xanh là rượu etylic
0,5
- Đốt nóng thấy đông tụ là lòng trắng trứng
0,5
4
nCO2 =
0,5
a. PTHH.
Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2
0,5
b. nNa2CO3 = nCO2 = 0,375 (mol)
==> a = mNa2CO3 = 0,375 . 106 = 39,75 (g)
0,5
nCH3COOH = 2nCO2 = 2.0,375 = 0,75 (mol)
==> C% dd CH3COOH =
0,5
5
mC =
0,125
mH =
0,125
=> mO = mA - (mC + mH) = 3 - (1,8 + 0,4) = 0,8 (g)
0,125
=> A chứa C, H, O. Gọi CTPT là (CxHyOz.)n
0,25
Ta có tỉ lệ: 12x: y: 16z = 1,8: 0,4: 0,8
0,125
=> x : y : z = = 0,15 : 0,4 : 0,05=> x : y : z = 3 : 8 : 1
(C3H8O)n = 60 => n= 1
0,25
0,125
=> CTPT A là C3H8O.
0,125
=> CTCT Â là: CH3 - CH – CH3
OH
0,25
Điểm làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất sao cho có lợi cho học sinh .Hs giải cách khác đúng cho điểm tối đa của câu .
Họ tên hs : .............................................. Môn : Hóa học 9
Lớp : ....................................................... Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học theo sơ đồ sau:
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COOK
(C2H5O)2Ca
Câu 2. (2,0 điểm) Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất sau:
C2H6, C3H4 , PVC, Cao su buna.
Câu 3. (2,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng đựng riêng biệt sau: ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng. Viết phương trình hóa học xảy ra ghi rõ điều kiện (nếu có).
Câu 4 (2,0 điểm) Để hòa tan hết a gam natri cacbonat cần dùng 300 gam dung dịch axit axetic thu được 8,4 lít khí (đo ở đktc).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tìm a và tính nồng độ phần trăm của axit axetic đã dùng.
Câu 5 (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A tạo ra 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. Biết phân tử khối của A là 60 và A là ancol bậc II
(Biết: Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1)
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN HOÁ HỌC 9
NĂM HỌC 2011 - 2012
Câu
Đáp án
Điểm
1
Viết đúng PTHH: ( 0,5 x 5 = 2,5 đ) Chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện p/ư trừ 0,25 điểm pt đó.
1) C2H4 + H2O axit C2H5OH
2) C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + H2O
3) CH3COOH + C2H5OH H2SO4 đ CH3COOC2H5 + H2O
to
4) CH3COOC2H5 + KOH CH3COOK + C2H5OH
5) 2 C2H5OH + Ca (C2H5O)2Ca + H2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Viết đúng công thức cấu tạo mỗi chất (0,5đ)
(0,5 x 4 )
3
- Nhận biết axit axetic bằng quỳ tím chuyển đỏ
0,5
- Nhận biết glucozơ bằng Ag2O trong NH3 có kết tủa Ag
0,5
- Đốt cháy với ngọn lửa xanh là rượu etylic
0,5
- Đốt nóng thấy đông tụ là lòng trắng trứng
0,5
4
nCO2 =
0,5
a. PTHH.
Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2
0,5
b. nNa2CO3 = nCO2 = 0,375 (mol)
==> a = mNa2CO3 = 0,375 . 106 = 39,75 (g)
0,5
nCH3COOH = 2nCO2 = 2.0,375 = 0,75 (mol)
==> C% dd CH3COOH =
0,5
5
mC =
0,125
mH =
0,125
=> mO = mA - (mC + mH) = 3 - (1,8 + 0,4) = 0,8 (g)
0,125
=> A chứa C, H, O. Gọi CTPT là (CxHyOz.)n
0,25
Ta có tỉ lệ: 12x: y: 16z = 1,8: 0,4: 0,8
0,125
=> x : y : z = = 0,15 : 0,4 : 0,05=> x : y : z = 3 : 8 : 1
(C3H8O)n = 60 => n= 1
0,25
0,125
=> CTPT A là C3H8O.
0,125
=> CTCT Â là: CH3 - CH – CH3
OH
0,25
Điểm làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất sao cho có lợi cho học sinh .Hs giải cách khác đúng cho điểm tối đa của câu .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: 72,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)