DE+DA HSG PHÚ THỌ 2014
Chia sẻ bởi Đặng Thị Ngọ |
Ngày 14/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: DE+DA HSG PHÚ THỌ 2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục và đào tạo
phú thọ
Kỳ thi chọn học sinh giỏi CấP TỉNH
Năm học 2013 - 2014
HƯớNG dẫn chấm đề thi chính thức
Môn: vật Lí - thcs
(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
NộI DUNG
ĐIểM
Câu 1
(4,0 đ)
Gọi: F1 là áp lực của chất lỏng tác dụng vào mặt dưới của đĩa; F2 là áp lực của chất lỏng tác dụng lên phần nhô ra ngoài giới hạn của ống ở mặt trên của đĩa; P là trọng lượng của đĩa.
- Vẽ hình biểu diễn các lực
0,5
Đĩa bắt đầu tách ra khỏi ống khi: P + F2 = F1 (1)
0,5
Với: F1 = p1S =10.(H+h)..S = 10.(H+h).
0,5
F2 = p2S` =10.H..( - )
0,5
P = 10..V = 10..h.
0,5
Thế tất cả vào (1) và rút gọn: D2.h. + (D2 - d2).H.= D2 (H + h).
=
1,5
Câu 2
(3,0 đ)
Gọi khối lượng bột nhôm và thiếc lần lượt là m3 và m4
Ta có: m+ m= 0,360 (1)
0,25
Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là:
Nhôm : Q3 = m3.C3.(t2 - t)
0,25
Thiếc : Q4 = m4.C4.(t2 - t)
0,25
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ
Nhiệt lượng kế : Q1 = m1.C1.(t – t1)
0,25
Nước : Q2 = m2.C2.(t – t1)
0,25
Khi cân bằng nhiệt: (Q1 + Q2) = Q3+ Q4
0,25
m1.C1.(t – t1) + m2.C2.(t – t1) = m3.C3.(t2 - t) + m4.C4.(t2 - t)
0,25
m3.C + m4.C4 =
0,25
== 153,8
0,25
( m3.90 + m4.23 = 15,38 (2)
0,25
Từ (1) và (2): m3 ( 106 (g); m4 ( 254 (g)
0,5
Câu 3
(5,0 đ)
Ý 1
R1 =20UAB = 80V; Rx = 20(
3,0 đ
a) Mắc bóng đèn vào 2 điểm M, N
1,0 đ
Tính được: Rđ 220 (()
0,25
Điện trở tương đương của đoạn mạch chính là:
RAB = Rx + = 20 +
0,25
Cường độ dòng điện là:
Hiệu điện thế hai đầu Rx là:
0,25
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là:
Vậy công suất tiêu thụ của bóng đèn là:
0,25
b) Thay bóng đèn bằng am pe kế
2,0 đ
Giả sử điện trở RA = 0( thì số chỉ của am pe kế là:
IA = Ix = = = 4(A) > . Vô lí.
Vậy am pe kế có điện trở RA khác không.
0,5
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
RAB = Rx + =
0,25
Cường độ dòng điện mạch chính:
0,25
Ta có: U = I.Rx + IA.RA
0,25
(loại) hoặc RA = 2 (thỏa mãn)
0,25
Cường độ dòng điện mạch chính:
0,25
Công suất tiêu thụ trên biến trở: =
0,25
Ý 2
Mắc vào hai điểm M, N một điện trở R2 = 20
2,0 đ
Đoạn mạch có dạng: Rx nt (R2 // R1)
0,25
* Công suất tiêu thụ trên biến trở là:
Px =I2 Rx = .Rx
0,25
Để Px (max) thì
0
phú thọ
Kỳ thi chọn học sinh giỏi CấP TỉNH
Năm học 2013 - 2014
HƯớNG dẫn chấm đề thi chính thức
Môn: vật Lí - thcs
(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
NộI DUNG
ĐIểM
Câu 1
(4,0 đ)
Gọi: F1 là áp lực của chất lỏng tác dụng vào mặt dưới của đĩa; F2 là áp lực của chất lỏng tác dụng lên phần nhô ra ngoài giới hạn của ống ở mặt trên của đĩa; P là trọng lượng của đĩa.
- Vẽ hình biểu diễn các lực
0,5
Đĩa bắt đầu tách ra khỏi ống khi: P + F2 = F1 (1)
0,5
Với: F1 = p1S =10.(H+h)..S = 10.(H+h).
0,5
F2 = p2S` =10.H..( - )
0,5
P = 10..V = 10..h.
0,5
Thế tất cả vào (1) và rút gọn: D2.h. + (D2 - d2).H.= D2 (H + h).
=
1,5
Câu 2
(3,0 đ)
Gọi khối lượng bột nhôm và thiếc lần lượt là m3 và m4
Ta có: m+ m= 0,360 (1)
0,25
Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là:
Nhôm : Q3 = m3.C3.(t2 - t)
0,25
Thiếc : Q4 = m4.C4.(t2 - t)
0,25
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ
Nhiệt lượng kế : Q1 = m1.C1.(t – t1)
0,25
Nước : Q2 = m2.C2.(t – t1)
0,25
Khi cân bằng nhiệt: (Q1 + Q2) = Q3+ Q4
0,25
m1.C1.(t – t1) + m2.C2.(t – t1) = m3.C3.(t2 - t) + m4.C4.(t2 - t)
0,25
m3.C + m4.C4 =
0,25
== 153,8
0,25
( m3.90 + m4.23 = 15,38 (2)
0,25
Từ (1) và (2): m3 ( 106 (g); m4 ( 254 (g)
0,5
Câu 3
(5,0 đ)
Ý 1
R1 =20UAB = 80V; Rx = 20(
3,0 đ
a) Mắc bóng đèn vào 2 điểm M, N
1,0 đ
Tính được: Rđ 220 (()
0,25
Điện trở tương đương của đoạn mạch chính là:
RAB = Rx + = 20 +
0,25
Cường độ dòng điện là:
Hiệu điện thế hai đầu Rx là:
0,25
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là:
Vậy công suất tiêu thụ của bóng đèn là:
0,25
b) Thay bóng đèn bằng am pe kế
2,0 đ
Giả sử điện trở RA = 0( thì số chỉ của am pe kế là:
IA = Ix = = = 4(A) > . Vô lí.
Vậy am pe kế có điện trở RA khác không.
0,5
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
RAB = Rx + =
0,25
Cường độ dòng điện mạch chính:
0,25
Ta có: U = I.Rx + IA.RA
0,25
(loại) hoặc RA = 2 (thỏa mãn)
0,25
Cường độ dòng điện mạch chính:
0,25
Công suất tiêu thụ trên biến trở: =
0,25
Ý 2
Mắc vào hai điểm M, N một điện trở R2 = 20
2,0 đ
Đoạn mạch có dạng: Rx nt (R2 // R1)
0,25
* Công suất tiêu thụ trên biến trở là:
Px =I2 Rx = .Rx
0,25
Để Px (max) thì
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Ngọ
Dung lượng: 236,38KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)