De - DA HSG Ngu van 9(12-13) huyen Tĩnh Gia - Thanh Hoa
Chia sẻ bởi Lê Văn Hòa |
Ngày 12/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: De - DA HSG Ngu van 9(12-13) huyen Tĩnh Gia - Thanh Hoa thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TĨNH GIA Năm học 2012 - 2013
Môn : Ngữ văn – Lớp 9
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm). Từ lời thoại của nhân vật cai lệ và nhân vật chị Dậu trong đoạn trích dưới đây :
“ Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát :
Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất!
Chị Dậu vẫn thiết tha :
Khốn nạn ! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi. Xin ông trông lại !
Cai lệ vẫn giọng hầm hè :
Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à ! ”
(Ngô Tất Tố - Tức nước vỡ bờ (Trích Tắt đèn), Ngữ văn 8, tập I)
Em hãy cho biết :
Vai xã hội của các hân vật tham gia hội thoại.
Xét về phương châm lịch sự thì :
Nhân vật nào tuân thủ ? Nêu biểu hiện của sự tuân thủ.
Nhân vật nào không tuân thủ ? Nêu biểu hiện của sự không tuân thủ.
c) Nhân vật đã thể hiện nét tính cách nào từ sự không tuân thủ phương châm lịch sự ?
Câu 2 (3 điểm).
Theo em, tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ Ánh trăng (Nguyễn Duy- Ngữ văn 9, tập I) được thể hiện rõ nhất trong khổ thơ nào của bài ? Hãy chép lại theo trí nhớ khổ thơ đó.
Viết một đoạn văn ngắn để lý giải lý do vì sao em cho rằng khổ thơ mình chọn là thể hiện rõ nhất tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ Ánh trăng.
Câu 3 (4 điểm). Hãy chỉ ra và phân tich giá trị nghệ thuật của phép tu từ trong đoạn thơ sau:
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai
(Nguyễn Du - Truyện Kiều)
Câu 4 (10 điểm). Nhà thơ Trần Đăng Khoa cho rằng :
“Thơ hay là thơ giản dị, xúc động và ám ảnh”.
Bằng hiểu biết của mình và dựa vào ý kiến của Trần Đăng Khoa, em hãy chứng minh rằng : bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy (Ngữ văn 9, tập I) là một bài thơ hay.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012-2013
Môn : Ngữ văn – Lớp 9
Câu
Yêu cầu cần đạt
Điểm
1
(3 điểm)
a) Vai xã hội của các nhân vật :
+ Nhân vật cai lệ : vai trên
+ Nhân vật chị Dậu : vai dưới
b) Xét về phương châm lịch sự :
+ Nhân vật tuân thủ : chị Dậu
Biểu hiện : Từ ngữ xưng hô : cháu, ông. Lời lẽ : van xin
+ Nhân vật không tuân thủ : cai lệ
Biểu hiện : Từ ngữ xưng hô : ông, mày. Lời lẽ : chửi mắng, dọa dẫm
c) Sự không tuân thủ phương châm lịch sự ấy đã góp phần thể hiện rõ nét tính cách của nhân vật : hách dịch, nhẫn tâm, độc ác...
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
2
(3 điểm)
a) Trả lời được : Tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ Ánh trăng được thể hiện rõ nhất trong khổ thơ cuối cùng của bài.
Chép lại chính xác theo trí nhớ khổ thơ cuối của bài Ánh trăng
Chú ý: Chỉ có chữ Trăng ở đầu dòng thơ thứ nhất của khổ thơ là chữ hoa, còn các chữ đầu ở 3 dòng thơ tiếp theo không viết hoa. Nếu viết hoa tất cả các chữ đầu mỗi dòng thơ thì trừ 0,25 điểm.
b) Viết đoạn văn
- Về hình thức : Đoạn văn phải trình bày rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt lưu loát ; văn viết có cảm xúc ; đảm bảo các yêu cầu về đoạn văn.
- Về nội dung : Cần đảm bảo một số nội dung cơ bản sau :
+ Trăng cứ tròn vành vạnh : sự trong sáng, tròn đầy, thủy chung, tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, chẳng thể phai mờ.
+ Trăng cứ tròn vành vạnh/kể chi người vô tình : là biểu tượng của sự bao dung, là nghĩa tình thủy chung trọn vẹn, trong sáng, vô tư mà không đòi hỏi sự đền đáp. Đó chính là phẩm chất cao đẹp của nhân
TĨNH GIA Năm học 2012 - 2013
Môn : Ngữ văn – Lớp 9
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm). Từ lời thoại của nhân vật cai lệ và nhân vật chị Dậu trong đoạn trích dưới đây :
“ Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát :
Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất!
Chị Dậu vẫn thiết tha :
Khốn nạn ! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi. Xin ông trông lại !
Cai lệ vẫn giọng hầm hè :
Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à ! ”
(Ngô Tất Tố - Tức nước vỡ bờ (Trích Tắt đèn), Ngữ văn 8, tập I)
Em hãy cho biết :
Vai xã hội của các hân vật tham gia hội thoại.
Xét về phương châm lịch sự thì :
Nhân vật nào tuân thủ ? Nêu biểu hiện của sự tuân thủ.
Nhân vật nào không tuân thủ ? Nêu biểu hiện của sự không tuân thủ.
c) Nhân vật đã thể hiện nét tính cách nào từ sự không tuân thủ phương châm lịch sự ?
Câu 2 (3 điểm).
Theo em, tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ Ánh trăng (Nguyễn Duy- Ngữ văn 9, tập I) được thể hiện rõ nhất trong khổ thơ nào của bài ? Hãy chép lại theo trí nhớ khổ thơ đó.
Viết một đoạn văn ngắn để lý giải lý do vì sao em cho rằng khổ thơ mình chọn là thể hiện rõ nhất tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ Ánh trăng.
Câu 3 (4 điểm). Hãy chỉ ra và phân tich giá trị nghệ thuật của phép tu từ trong đoạn thơ sau:
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai
(Nguyễn Du - Truyện Kiều)
Câu 4 (10 điểm). Nhà thơ Trần Đăng Khoa cho rằng :
“Thơ hay là thơ giản dị, xúc động và ám ảnh”.
Bằng hiểu biết của mình và dựa vào ý kiến của Trần Đăng Khoa, em hãy chứng minh rằng : bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy (Ngữ văn 9, tập I) là một bài thơ hay.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012-2013
Môn : Ngữ văn – Lớp 9
Câu
Yêu cầu cần đạt
Điểm
1
(3 điểm)
a) Vai xã hội của các nhân vật :
+ Nhân vật cai lệ : vai trên
+ Nhân vật chị Dậu : vai dưới
b) Xét về phương châm lịch sự :
+ Nhân vật tuân thủ : chị Dậu
Biểu hiện : Từ ngữ xưng hô : cháu, ông. Lời lẽ : van xin
+ Nhân vật không tuân thủ : cai lệ
Biểu hiện : Từ ngữ xưng hô : ông, mày. Lời lẽ : chửi mắng, dọa dẫm
c) Sự không tuân thủ phương châm lịch sự ấy đã góp phần thể hiện rõ nét tính cách của nhân vật : hách dịch, nhẫn tâm, độc ác...
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
2
(3 điểm)
a) Trả lời được : Tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ Ánh trăng được thể hiện rõ nhất trong khổ thơ cuối cùng của bài.
Chép lại chính xác theo trí nhớ khổ thơ cuối của bài Ánh trăng
Chú ý: Chỉ có chữ Trăng ở đầu dòng thơ thứ nhất của khổ thơ là chữ hoa, còn các chữ đầu ở 3 dòng thơ tiếp theo không viết hoa. Nếu viết hoa tất cả các chữ đầu mỗi dòng thơ thì trừ 0,25 điểm.
b) Viết đoạn văn
- Về hình thức : Đoạn văn phải trình bày rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt lưu loát ; văn viết có cảm xúc ; đảm bảo các yêu cầu về đoạn văn.
- Về nội dung : Cần đảm bảo một số nội dung cơ bản sau :
+ Trăng cứ tròn vành vạnh : sự trong sáng, tròn đầy, thủy chung, tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, chẳng thể phai mờ.
+ Trăng cứ tròn vành vạnh/kể chi người vô tình : là biểu tượng của sự bao dung, là nghĩa tình thủy chung trọn vẹn, trong sáng, vô tư mà không đòi hỏi sự đền đáp. Đó chính là phẩm chất cao đẹp của nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hòa
Dung lượng: 85,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)