De+DA HSG Ly 9(hay)

Chia sẻ bởi Trần Hữu Thông | Ngày 14/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: De+DA HSG Ly 9(hay) thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Trường THCS Lộc An Môn: VẬT LÝ – Năm học: 2009-2010
---***--- Thời gian làm bài: 60 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: (3,0 điểm)
Hai bạn Lộc và An cùng bắt đầu chuyển động từ A đến B. Lộc chuyển động với vận tốc 15km/h trên nửa quãng đường đầu và với vận tốc 10km/h trên quãng đường còn lại. An đi với vận tốc 15km/h trong nửa khoảng thời gian chuyển động và đi với vận tốc 10km/h trong khoảng thời gian còn lại.
a) Hỏi trong 2 bạn ai là người đến B trước?
b) Cho biết thời gian chuyển động từ A đến B của 2 bạn chênh nhau 6 phút. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi bạn.
Bài 2: (3,0 điểm)
Một bếp lò nung nóng một khối nhôm hình hộp chữ nhật có kích thước là (25x16x10)cm. Hỏi:
Nhiệt lượng bếp lò cung cấp cho khối nhôm đó là bao nhiêu để nó tăng nhiệt độ từ 25oC đến 200oC. Biết khối lượng riêng của nhôm là Dnh=2700kg/m3 và nhiệt dung riêng của nhôm là Cnh=880J/kg.K, hiệu suất của bếp lò là 70%.
Nếu dùng nhiệt lượng đó để đun 6kg nước từ 25oC thì nước có sôi không? Biết ấm nhôm đựng nước có khối lượng 500g, nhiệt dung riêng của nước là Cn=4200J/kg.K.
Bài 3 : (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : UAB = 6 V không đổi ;
R1 = 8 ; R2 = R3 = 4; R4 = 6. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khoá K và của dây dẫn.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b)Thay khoá K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường độ dòng điện qua điện trở R2 bằng không.

-----------------------------------HẾT---------------------------------


Số báo danh thí sinh: Chữ ký giám thị 1:
PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HSG LỚP 9
Trường THCS Lộc An Môn: VẬT LÝ – Năm học: 2009-2010
---***--- Thời gian làm bài: 60 phút

Bài
Nội dung – Yêu cầu
Điểm






1
3,0đ
a)Ai đến trước:
Lộc: Gọi S=AB/2; v1,v2 lần lượt là vận tốc của Lộc trên mỗi nửa quãng đường trong thời gian tương ứng là t1,t2.
Ta có: t1=S/v1, t2=S/v2,
=>Vận tốc trung bình của Lộc trên đoạn đường AB:
vL= 2S/(t1+t2)= 2S/(S/v1+S/v2)=2v1v2/(v1+v2)=12(km/h) (1)
An: Gọi t là nửa khoảng thời gian chuyển động trên đoạn AB; S1,S2 lần lượt là quãng đường chuyển động liên tiếp.(S1+S2=AB)
Ta có: S1=v1t ; S2=v2t
=>Vận tốc trung bình của An trên đoạn AB:
vA= AB/2t= (S1+S2)/2t= (v1t+v2t)/2t=(v1+v2)/2=12,5(km/h) (2)
Do vL An đến B trước Lộc

b)Chiều dài AB, thời gian chuyển động tL và tA:
tL - tA=AB/vL-AB/vA=0,1(h)
Thay (1) và (2) vào ta được AB=30(km)
tL=2,5h, t2=2,4h


0,25

0,5


0,25

0,5
0,25

0,25
0,5
0,5




2


3,0đ
a)Thể tích khối nhôm:
Vnh=25.16.10=4000(cm3)=4.10-3(m3)
Khối lượng của nhôm:
mnh=Vnh.Dnh=4.10-3.2700= 10,8(kg).
Nhiệt lượng thu vào của khối nhôm:
Qnh=mnh.Cnh.(t2nh-t1nh)
=>Qnh=10,8.880.(200-25)= 1663200(J)
Nhiệt lượng lò cung cấp:
H=Qnh/Ql=>Ql=Qnh/H=1663200: 0,7=2376000(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Hữu Thông
Dung lượng: 93,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)