Đề - ĐA HSG lớp 9 02

Chia sẻ bởi Lê Thế Phúc | Ngày 15/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Đề - ĐA HSG lớp 9 02 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9
Môn : Vật Lý
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1 :
Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là
v1 = 10 km/h và v2 = 12 km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên là 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ ba với hai người đi trước là t = 1 giờ. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Câu 2 :
Nước đựng trong một ống chia độ được làm đông thành đá ở 00C, rồi nhúng vào một chất lỏng có khối lượng m = 50g ở nhiệt độ t = 150C. Khi hệ thống đạt tới trạng thái cân bằng người ta thấy thể tích của nước và nước đá trong ống giảm đi 420 mm3. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng nói trên. Cho biết khối lượng riêng ở 00C của nước là 1.103 kg/m3, của nước đá là 920 kg/m3, nhiệt nóng chảy của nước đá là = 334.103 . Bỏ qua sự truyền nhiệt với môi trường ngoài và bình đựng.
Câu 3 :
Cho mạch điện ( hình vẽ ) có :
R1 = R2 = R3 = 40 , R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A
Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua
mạch chính.
Tính U
Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu ?
Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
Câu 4 :
Vật là một đoạn thẳng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) cho ảnh thật A1B1 cao 1,2 cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính là 20 cm. Dịch chuyển vật đi một đoạn là 15 cm dọc theo trục chính thì thu được ảnh ảo A2B2 cao 2,4 cm.
Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển.
b. Tìm độ cao của vật.







HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9

Câu 1 : 2.5đ
- Tóm tắt đề
- Hình vẽ 0.25 đ
- Gọi thời gian mà người thứ kể từ lúc xuất phát cho tới khi gặp người
thứ nhất là t1
s1 = v3.t1 = v1.( t1 + 0,5 ) 0.25 đ
 v3.t1 = 10.( t1 + 0,5 ) 0.25 đ
s2 = v3.( t1 + 1 ) = v2. ( t1 + 0,5 + 1 ) 0.25 đ
 v3.( t1 + 1 ) = 12.( t1 + 1,5 ) 0.25 đ
 v3.t1 = 10.t1 + 5
v3.t1 + v3 = 12.t1 + 18 0.25 đ
 v3 = 2t1 + 13 0.25 đ
 2t12 + 3t1 – 5 = 0 0.25 đ
 t1 = 1 giờ 0.25 đ
 v3 = 15 km/h 0.25 đ
Câu 2 : 2.5đ
Tóm tắt đề có đổi đơn vị 0,25đ
Khi nước đá tan thành nước thì khối lượng riêng (của nước)
Tăng lên. Thể tích của nước và nước đá (còn lại trong ống) giảm đi.
Gọi m0 là lượng đá đã tan, v là phần giảm thể tích, D là khối lượng
Riêng của nước đá, D0 là khối lượng riêng của nước . 0.25 đ
Thể tích khối đá đã tan : 0.25 đ
Thể tích của lượng nước do đá đã tan thành :  0.25 đ
 0.25 đ
=  -  = 0,42.10-6 m3 0.25 đ
 m0 = 4,83.10-3 kg 0.25 đ
Qthu vào = Qtỏa ra
m0.= m.c.t 0.25 đ
 4,83.10-3 .334.103 = 0,5.c.(150 – 00 ). 0.25 đ
 c = 2,15.103J/kg độ 0.25 đ



Câu 3 : 2,5 đ
Tóm tắt bài toán
Sơ đồ mạch điện


Tính cường độ dòng điện :
Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên
I1 = I2 (1) 0,25đ
R123 =  =  = 60
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thế Phúc
Dung lượng: 121,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)