Đề+ĐA HSG Lí 9 (11-12 TT Phù Mỹ)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA HSG Lí 9 (11-12 TT Phù Mỹ) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS TT PHÙ MỸ Năm học: 2011 – 2012
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1:(4.0điểm)
Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón đón ô tô .
a. Nếu chạy theo hướng vuông góc với mặt đường thì người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ô tô?
Muốn chạy với vận tốc nhỏ nhất thì người khách phải chạy theo hướng nào? Tính vận tốc đó.
Bài 2:(3,5điểm)
Một khối lập phương rỗng bằng kim loại nổi trên mặt nước (hình vẽ). Phần nổi có dạng chóp đều với khoảng cách từ mép nước tới đỉnh chóp b = 8cm.
Biết cạnh ngoài của hộp là a = 20cm ; trọng lượng riêng của nước và kim loại lần lượt là: dn = 10000 N/m3 ; dk = 38720 N/m3.
Tìm phần thể tích rỗng bên trong của hộp.
Bài 3:(4.0điểm)
Có 2 bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa 2 kg nước ở nhiệt độ ban đầu là 500C. Bình thứ hai chứa 1kg nước ở nhiệt độ ban đầu 300C. Một người rót một ít nước từ bình thứ nhất vào bình thứ hai. Sau khi bình hai cân bằng nhiệt, người đó lại rót nước từ bình hai trở lại bình thứ nhất sao cho lượng nước ở mỗi bình giống như lúc đầu. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ ở bình thứ nhất là 480C. Tính nhiệt độ cân bằng ở bình thứ hai và lượng nước đã rót từ bình nọ sang bình kia. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài trong quá trình rót nước từ bình nọ sang bình kia.
Bài 4:(5.0điểm)
Có một đoạn mạch như hình vẽ: U = 13,5V; R1 = 5; R2 = 6; R3 là một biến trở
a. R3 = 12 tính công suất tiêu thụ ở biến trở
R3 bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở biến trở là lớn nhất? Tính công suất này.
Bài 5: (4.5điểm)
Một nguồn sáng rộng có đường kính 5 cm, có cùng một trục với vật ngăn sáng hình tròn, cách vật ngăn sáng 18 cm. Sau vật ngăn sáng 36 cm có màn ảnh đặt vuông góc với trục của hệ vật. Bóng đen trên màn ảnh có đường kính 20 cm. Tính kích thước của vật ngăn sáng và bề rộng của bóng mờ.
------------------HẾT------------------
Đáp án
Biểu điểm
Bài 1:
a.Gọi A là vị trí của ô tô; B là vị trí của người khách; C là vị trí gặp nhau:
AC =m
Thời gian chuyển động: s
Vận tốc chạy của người khách: m/s
b. Gọi D là vị trí gặp nhau khi người chạy với vận tốc nhỏ nhất. Hạ DE vuông góc AB
Để v2 nhỏ nhất thì sinlớn nhất ( sin =1) vậy người này phải chạy theo hướng vuông góc với đường nối giữa người và xe.
Vận tốc nhỏ nhất của người khách
m/s
Hv: 0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
Thể tích khối lập phương:
Thể tích phần nổi trên mặt nước:cm3.
Thể tích phần chìm trong nước: Vc = V – Vn = 8000 – 256 = 7744cm3
Vật cân bằng trên mặt nước nên P = FA
Suy ra Vkdk = Vcdn
Thể tích phần rỗng trong hộp
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Gọi m là khối lượng nước được rót từ bình thứ nhất qua bình thứ hai và ngược lại (0Phương trình cân bằng nhiệt của bình thứ hai:
m(50 – t) = 1(t – 30) Suy ra (1)
Phương trình cân bằng nhiệt của bình thứ nhất:
m(48 – t) = (2 – m)(50 – 48) = 4 – 2m (2)
thay (1) vào (2) ta được:
TRƯỜNG THCS TT PHÙ MỸ Năm học: 2011 – 2012
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1:(4.0điểm)
Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón đón ô tô .
a. Nếu chạy theo hướng vuông góc với mặt đường thì người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ô tô?
Muốn chạy với vận tốc nhỏ nhất thì người khách phải chạy theo hướng nào? Tính vận tốc đó.
Bài 2:(3,5điểm)
Một khối lập phương rỗng bằng kim loại nổi trên mặt nước (hình vẽ). Phần nổi có dạng chóp đều với khoảng cách từ mép nước tới đỉnh chóp b = 8cm.
Biết cạnh ngoài của hộp là a = 20cm ; trọng lượng riêng của nước và kim loại lần lượt là: dn = 10000 N/m3 ; dk = 38720 N/m3.
Tìm phần thể tích rỗng bên trong của hộp.
Bài 3:(4.0điểm)
Có 2 bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa 2 kg nước ở nhiệt độ ban đầu là 500C. Bình thứ hai chứa 1kg nước ở nhiệt độ ban đầu 300C. Một người rót một ít nước từ bình thứ nhất vào bình thứ hai. Sau khi bình hai cân bằng nhiệt, người đó lại rót nước từ bình hai trở lại bình thứ nhất sao cho lượng nước ở mỗi bình giống như lúc đầu. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ ở bình thứ nhất là 480C. Tính nhiệt độ cân bằng ở bình thứ hai và lượng nước đã rót từ bình nọ sang bình kia. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài trong quá trình rót nước từ bình nọ sang bình kia.
Bài 4:(5.0điểm)
Có một đoạn mạch như hình vẽ: U = 13,5V; R1 = 5; R2 = 6; R3 là một biến trở
a. R3 = 12 tính công suất tiêu thụ ở biến trở
R3 bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở biến trở là lớn nhất? Tính công suất này.
Bài 5: (4.5điểm)
Một nguồn sáng rộng có đường kính 5 cm, có cùng một trục với vật ngăn sáng hình tròn, cách vật ngăn sáng 18 cm. Sau vật ngăn sáng 36 cm có màn ảnh đặt vuông góc với trục của hệ vật. Bóng đen trên màn ảnh có đường kính 20 cm. Tính kích thước của vật ngăn sáng và bề rộng của bóng mờ.
------------------HẾT------------------
Đáp án
Biểu điểm
Bài 1:
a.Gọi A là vị trí của ô tô; B là vị trí của người khách; C là vị trí gặp nhau:
AC =m
Thời gian chuyển động: s
Vận tốc chạy của người khách: m/s
b. Gọi D là vị trí gặp nhau khi người chạy với vận tốc nhỏ nhất. Hạ DE vuông góc AB
Để v2 nhỏ nhất thì sinlớn nhất ( sin =1) vậy người này phải chạy theo hướng vuông góc với đường nối giữa người và xe.
Vận tốc nhỏ nhất của người khách
m/s
Hv: 0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
Thể tích khối lập phương:
Thể tích phần nổi trên mặt nước:cm3.
Thể tích phần chìm trong nước: Vc = V – Vn = 8000 – 256 = 7744cm3
Vật cân bằng trên mặt nước nên P = FA
Suy ra Vkdk = Vcdn
Thể tích phần rỗng trong hộp
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Gọi m là khối lượng nước được rót từ bình thứ nhất qua bình thứ hai và ngược lại (0
m(50 – t) = 1(t – 30) Suy ra (1)
Phương trình cân bằng nhiệt của bình thứ nhất:
m(48 – t) = (2 – m)(50 – 48) = 4 – 2m (2)
thay (1) vào (2) ta được:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 193,50KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)