Đề+ĐA HSG Lí 9 (11-12 Mỹ Thọ-PM)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA HSG Lí 9 (11-12 Mỹ Thọ-PM) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ THỌ NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN : VẬT LÝ , LỚP 9
Thời gian làm bài : 150 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: (5,0 điểm)
a) Một ống nghiệm hình trụ, đựng nước đá đến độ cao h1=40cm. Một ống nghiệm khác có cùng tiết diện đựng nước ở nhiệt độ t1 = 4oC đến độ cao h2 = 10cm. Người ta rót hết nước ở ống nghiệm thứ hai vào ống thứ nhất. Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong ống nghiệm dâng cao thêmh1=0,2cm so với lúc vừa rót xong. Tính nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước C1=4200 J/kg.K; của nước đá C2=2000 J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá= 3,4.105 J/kg; khối lượng riêng của nước và nước đá: D1=1000 kg/m3 ; D2=900kg/m3. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
b) Sau đó người ta nhúng ống nghiệm vào một ống nghiệm khác có tiết diện gấp đôi đựng một chất lỏng đến độ cao h3 = 20cm ở nhiệt độ t3 = 10oC. Khi đã cân bằng nhiệt, độ cao mực nước trong ống nghiệm nhỏ hạ xuống một đoạn h2 = 2,4cm. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng. Cho khối lượng riêng của chất lỏng D3 = 800kg/m3. Bỏ qua nhiệt dung của các ống nghiệm.
Câu 2 (3,0 điểm)
Một người có chiều cao AB đứng gần một cột điện CD.
Trên đỉnh cột có một bóng đèn nhỏ. Bóng người đó có
chiều dài AB’.
Nếu người đó bước ra xa cột thêm c = 1,5m, thì bóng
dài thêm d = 0,5m. Hỏi nếu lúc ban đầu người đó đi vào
gần thêm c/ = 1m, thì bóng ngắn đi bao nhiêu?
Chiều cao cột điện là 6,4m. Hãy tính chiều cao của người.
Bài 3:(4.0 điểm)
Cho hệ thống như hình vẽ vật m1 có khối lượng 4 kg ,
vật m2 có khối lượng 8 kg.
a. xác định vị trí của B để hệ thống cân bằng.
Tính lực tác dụng lên xà treo.
Bài 4:(4.0 điểm)
Một người dự định đi xe đạp trên quãng đường 60 km với vận tốc là v. Nếu tăng tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến sớm hơn dự định là 36 phút. Hỏi vận tốc dự định là bao nhiêu?
Câu 5:(4,0đ)
Cho mạch điện như hình vẽ .Trên các bóng đèn có ghi 12V – 6W (Đ1), 12V – 12W (Đ2). Trên đèn Đ3 chỉ có dấu 3W, dấu hiệu điện thế định mức mờ hẳn. Mạch đảm bảo các đèn sáng bình thường .
a. Hãy tính hiệu điện thế định mức của đèn Đ3
b. Cho biết R1 = 9, hãy tính R2 .
c. Tìm giá trị giới hạn của R1 để thực hiện được
điều kiện sáng bình thường của các đèn trên.
PHÒNG GD - ĐT PHÙ MỸ
TRƯỜNG THCS MỸ THỌ ĐÁP ÁN
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN : VẬT LÝ , LỚP 9
Câu 1: (5,0điểm)
a. Mực nước dâng thêm chứng tỏ có một phần nước bị đông đặc (do khối lượng riêng của phần đó giảm nên thể tích tăng). Gọi S là tiết diện ống nghiệm, x là chiều cao cột nước bị đông đặc. Sau khi đông đặc nó có chiều cao x +h1 nhưng khối lượng vẫn không thay đổi,
(0,25 điểm)
nghĩa là:
S.x.D1 = S.(x +h1).D2 (0,5 điểm)
=> x = (0,5 điểm)
Do nước chỉ đông đặc một phần nên nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 0oC
Nhiệt lượng của nước tỏa ra để giảm từ nhiệt độ t1 = 4oC đến 0oC
Q1 = C1.S.D1.h2(t1 – 0) (0,25 điểm)
Nhiệt lượng của phần nước độ cao x tỏa ra để đông đặc ở 0oC
Q2 = .S.D1.x (0,25 điểm)
Nhiệt lượng của nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ
TRƯỜNG THCS MỸ THỌ NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN : VẬT LÝ , LỚP 9
Thời gian làm bài : 150 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: (5,0 điểm)
a) Một ống nghiệm hình trụ, đựng nước đá đến độ cao h1=40cm. Một ống nghiệm khác có cùng tiết diện đựng nước ở nhiệt độ t1 = 4oC đến độ cao h2 = 10cm. Người ta rót hết nước ở ống nghiệm thứ hai vào ống thứ nhất. Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong ống nghiệm dâng cao thêmh1=0,2cm so với lúc vừa rót xong. Tính nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước C1=4200 J/kg.K; của nước đá C2=2000 J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá= 3,4.105 J/kg; khối lượng riêng của nước và nước đá: D1=1000 kg/m3 ; D2=900kg/m3. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
b) Sau đó người ta nhúng ống nghiệm vào một ống nghiệm khác có tiết diện gấp đôi đựng một chất lỏng đến độ cao h3 = 20cm ở nhiệt độ t3 = 10oC. Khi đã cân bằng nhiệt, độ cao mực nước trong ống nghiệm nhỏ hạ xuống một đoạn h2 = 2,4cm. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng. Cho khối lượng riêng của chất lỏng D3 = 800kg/m3. Bỏ qua nhiệt dung của các ống nghiệm.
Câu 2 (3,0 điểm)
Một người có chiều cao AB đứng gần một cột điện CD.
Trên đỉnh cột có một bóng đèn nhỏ. Bóng người đó có
chiều dài AB’.
Nếu người đó bước ra xa cột thêm c = 1,5m, thì bóng
dài thêm d = 0,5m. Hỏi nếu lúc ban đầu người đó đi vào
gần thêm c/ = 1m, thì bóng ngắn đi bao nhiêu?
Chiều cao cột điện là 6,4m. Hãy tính chiều cao của người.
Bài 3:(4.0 điểm)
Cho hệ thống như hình vẽ vật m1 có khối lượng 4 kg ,
vật m2 có khối lượng 8 kg.
a. xác định vị trí của B để hệ thống cân bằng.
Tính lực tác dụng lên xà treo.
Bài 4:(4.0 điểm)
Một người dự định đi xe đạp trên quãng đường 60 km với vận tốc là v. Nếu tăng tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến sớm hơn dự định là 36 phút. Hỏi vận tốc dự định là bao nhiêu?
Câu 5:(4,0đ)
Cho mạch điện như hình vẽ .Trên các bóng đèn có ghi 12V – 6W (Đ1), 12V – 12W (Đ2). Trên đèn Đ3 chỉ có dấu 3W, dấu hiệu điện thế định mức mờ hẳn. Mạch đảm bảo các đèn sáng bình thường .
a. Hãy tính hiệu điện thế định mức của đèn Đ3
b. Cho biết R1 = 9, hãy tính R2 .
c. Tìm giá trị giới hạn của R1 để thực hiện được
điều kiện sáng bình thường của các đèn trên.
PHÒNG GD - ĐT PHÙ MỸ
TRƯỜNG THCS MỸ THỌ ĐÁP ÁN
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN : VẬT LÝ , LỚP 9
Câu 1: (5,0điểm)
a. Mực nước dâng thêm chứng tỏ có một phần nước bị đông đặc (do khối lượng riêng của phần đó giảm nên thể tích tăng). Gọi S là tiết diện ống nghiệm, x là chiều cao cột nước bị đông đặc. Sau khi đông đặc nó có chiều cao x +h1 nhưng khối lượng vẫn không thay đổi,
(0,25 điểm)
nghĩa là:
S.x.D1 = S.(x +h1).D2 (0,5 điểm)
=> x = (0,5 điểm)
Do nước chỉ đông đặc một phần nên nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 0oC
Nhiệt lượng của nước tỏa ra để giảm từ nhiệt độ t1 = 4oC đến 0oC
Q1 = C1.S.D1.h2(t1 – 0) (0,25 điểm)
Nhiệt lượng của phần nước độ cao x tỏa ra để đông đặc ở 0oC
Q2 = .S.D1.x (0,25 điểm)
Nhiệt lượng của nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 173,00KB|
Lượt tài: 20
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)