Đề+ĐA HSG Lí 9 (11-12 Mỹ Phong-PM)

Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại | Ngày 14/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA HSG Lí 9 (11-12 Mỹ Phong-PM) thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ
TRƯỜNG THCS MỸ PHONG

ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: VẬT LÝ – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian phát đề).


Bài 1: (3 điểm)
Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng MN. Nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc v1 = 30 km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn: trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc v2 = 20 km/h, nửa thời gian sau vật đi với vận tốc v3 = 10 km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường MN.
Bài 2: (3 điểm)
Để chế tạo một hợp kim có khối lượng riêng D = 5g/cm3 bằng cách pha trộn nhôm và thiếc. Tính tỉ lệ phần trăm mỗi chất phải pha trộn. Biết nhôm và thiếc có khối lượng riêng lần lượt là 2,7g/cm3 và 7,1g/cm3. Coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần.
Bài 3: (5 điểm)
Người ta thả vào một nhiệt lượng kế có chứa 100g nước ở 1000C một cục nước đá có khối lượng 100g ở nhiệt độ -100C.
a)Hỏi khi có sự cân bằng nhiệt thì có còn nước đá trong nhiệt lượng kế hay không? Xác đinh nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt?
b)Khi cân bằng nhiệt nói trên đã đạt được, người ta thả thêm vào nhiệt lượng kế một cục nước đá thứ hai giống cục nước đá thứ nhất. Xác định nhiệt độ khi lại có cân bằng nhiệt. Tính khối lượng của nước và nước đá có trong nhiệt lượng kế lúc này.
c)Nếu người ta tiếp tục bỏ thêm một cục nước đá thứ ba giống hai cục trên thì có hiện tượng gì xảy ra?
Cho nhiệt dung riêng của nước là 1calo/g.K, của nước đá 0,5calo/g.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ =80 calo/g .
Bài 4: (4 điểm)
Một bóng đèn hình cầu có đường kính 4cm được đặt trên trục của một vật chắn sáng hình tròn, cách vật 20cm. Sau vật chắn sáng có một màn vuông góc với trục của hai vật, cách vật 40cm.
a)Tìm đường kính của vật chắn sáng, biết bóng đen có đường kính 16cm.
b)Tìm bề rộng vùng nửa tối.
Bài 5: (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, có R1 = R2 = 1,
R3 = 2, R4 = 3, R5 = 4, UAB = 5,7V. Tìm
các cường độ dòng điện và điện trở tương đương
của mạch.





- - - - - - - - - - @ - - - - - - - - - -



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: VẬT LÝ – Lớp 9
Bài 1: (3 điểm)
* Xét nửa đoạn đường sau:
- Quãng đường vật đi trong nửa thời gian đầu: S2 = v2t2 (0,5điểm)
- Quãng đường vật đi trong nửa thời gian sau: S3 = v3t2 (0,5điểm)
- Vận tốc trung bình của vật trong nửa đoạn đường sau:
v23 =  = (v2 + v3 ) = ( 20+10) = 15 (km/h) (0,5điểm)
* Xét cả đoạn đường MN:
- Thời gian vật đi ở nửa đoạn đường đầu: t1 =  (0,5điểm)
- Thời gian vật đi ở nửa đoạn đường sau: t2 =  (0,5điểm)
- Vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường MN:
vtb =  = 20(km/h) (0,5điểm)
Bài 2: (3 điểm)
Gọi m1, m2 lần lượt khối lượng của nhôm và thiếc.
Ta có: m = DV = 5V; m1 + m2 = m (0,25điểm)
Hay: m1 + m2 = 5V (1) (0,25điểm)
Theo đề bài: Coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần, nên ta có:
V1 + V2 = V   + = V Hay: + = V (2) (1điểm)
hệ phương trình gồm (1) và (2) ta được: m2 = 3,71V (1điểm)
Tỉ lệ phần trăm của thiếc có trong hợp kim:  = 74,2 % (0,25điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 163,00KB| Lượt tài: 23
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)