Đề+ĐA HSG Lí 9 (11-12 Mỹ Lợi-PM)

Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại | Ngày 14/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA HSG Lí 9 (11-12 Mỹ Lợi-PM) thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ
TRƯỜNG THCS MỸ LỢI

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9.
Năm học: 2011-2012
Môn : Vật Lý
I. MỤC ĐÍCH:
1/ Kiến thức:
Ch1: Kiến thức về quang học,
Ch2: Kiến thức về mạch điện, mạch điện tổng hợp, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
Ch3: Cơ học, áp suất , lực tác dụng lên vật
Ch4: Kiến thức tổng hợp về nhiệt học, phương trình cân bằng nhiệt…
2/ Kỹ năng:
Ch5: Vẽ được ảnh của vật qua gương.
Ch6:Biết phân tích mạch điện, vẽ lại mạch điện nếu cần, giải được toán điện
Ch7:Phân tích lực dựa vào hình vẽ, giải được bài toán tổng hợp.
Ch8: Vận dụng được kiến thức nhiệt học , phương trình cân bằng nhiệt và giải được bài toán về nhiệt học.
II. MA TRẬN:
1/ Phạm vi:Toàn bộ chương trình vật lý và gói gọn trong bốn mảng nội dung: Cơ, Nhiệt, Điện, Quang
2/ Ma trận:
Ma trận đề kiểm tra:
Cấp độ




Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL


Cơ học





Ch3
Ch7





Số câu hỏi





1


1

Số điểm





2.0


 2.0 (10%)

Nhiệt học







Ch4
Ch8


Số câu hỏi







2
2

Số điểm







9.0
 9.0 đ (45%)

Điện học








Ch2
Ch6


Số câu







1
1

Số điểm







5.0
5.0 đ(25%)

Quang học










Số câu







1
1

Số điểm







4.0
4.0 đ
(20%)

Tổng số câu





1

4
5

Tổng điểm





2.0

18
20 đ
(100%)

ĐỀ KIỂM TRA:
Bài 1: (4 điểm). Chùm sáng mặt trời chiếu xuống một gương phẳng G đặt nằm ngang trên mặt đất, chùm phản xạ hắt lên bức tường T. Trên mặt gương có vật AB đặt thẳng đứng có chiều cao h. Tìm chiều cao của bóng AB trên bức tường.










Bài 2: ( 5.0 điểm ) Cho mạch điện sau
r
Cho U = 6V , r = 1( = R1 ; R2 = R3 = 3( U
biết số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số chỉ R1 R3
của A khi K mở. Tính :
Điện trở R4 ? R2 K R4 A

Bài 3 :( 2.0 điểm )
Trong bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lượng riêng d1 = 12000 N/m3 ; d2 = 8000 N/m3. một khối gỗ lập phương có cạnh a =20 cm có trọng lượng riêng d = 9000 N/m3 được thả vào chất lỏng. Tìm chiều cao của phần khối gỗ trong chất lỏng d1 .
Bài 4. (5 điểm) Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 200C
Đổ thêm vào bình một khối lượng nước m ở nhiệt độ t2= 50C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình là t = 100C. Tìm m?
Sau đó người ta thả vào bình một khối nước đá có khối lượng là m3 ở nhiệt độ t3= -50C. Khi cân bằng nhiệt thì thấy trong bình còn lại100g nước đá. Tìm m3?
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/(kg.độ), của nước là
C2 = 4200J/(kg.độ), của nước đá là c3 = 2100J/(kg.độ), Nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 34.104J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 5. ( 4 điểm) Người ta trộn lẫn hai chất lỏng có nhiệt dung riêng, khối lượng, nhiệt độ ban đầu của chúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 217,50KB| Lượt tài: 20
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)