Đề + ĐA HSG Lí 8 huyện Phong Điền TTH (07-08)

Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Hùng | Ngày 14/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Đề + ĐA HSG Lí 8 huyện Phong Điền TTH (07-08) thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

UBND huyện phong điền
Phòng giáo dục - đào tạo

Đề Thi học sinh giỏi huyện
Môn: Vật Lí 8. Năm học 2007 - 2008
Thời gian 90 ph (không kể thời gian giao đề)



Phần I (3đ). Chọn câu trả lời đúng nhất của các câu sau và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1 : Một vật chuyển động đều đi được 150 m trong 10 giây. Vật đó đi hết quãng đường 1350m mất thời gian là:
A. 1 phút . B. 1,2 phút, C. 1,5 phút, D. 2 phút, E. Một kết quả khác.
Câu 2: Vận tốc của ô tô là 72 km/h. Quãng đường của ô tô đi được sau 25 phút là :
A. 24 km, B. 18 km, C. 15 km, D. 30 km, E. 48 km.
Câu 3: Một khối nhôm hình lập phương có cạnh 0,5dm đặt nằm ngang trên mặt sàn. Biết nhôm có trọng lượng riêng là 27000N/m3 . áp suất của khối nhôm tác dụng lên mặt sàn là :
A. 11400 N/m2, B. 1350 N/m2, C. 135 N/m2, D. 13500 N/m2, E. 6750 N/m2.
Câu 4 : Chiếu một tia sáng theo phương hợp với phương ngang một góc 600 đến một gương phẳng. Tia phản xạ có phương nằm ngang. Góc hợp bởi gương và mặt phẳng ngang là :
A. 300, B. 600, C. 450, D. 900, D. Cả A và B đúng.
Câu 5: Kéo một vật nặng 50kg lên cao 2m bằng mặt phẳng nghiêng. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là :
A. 10 m, B. 8m, C. 6 m, E. 4 m, D. Một kết quả khác.
Câu 6 : Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 72 km/h. Sau 1 phút công của động cơ thực hiện là 720KJ. Lực kéo của động cơ ô tô là :
A. 600 N B. 6000 N, C. 100 N, E. 1000 N, D. 10000 N.
Phần II (7đ) . Bài tập.
Bài 1 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ (H.1).
Các công tắc phải đóng, mở (ngắt) như thế nào để :
a) Không có đèn nào sáng.
b) Chỉ có Đ1 sáng.
c) Chỉ có Đ2 sáng.
d) Cả hai đèn đều sáng.
Bài 2 (2đ): Cho ba ống giống nhau và thông đáy chứa nước chưa đầy (H.2).
Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H1 = 20cm
và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao H2 = 25cm.
Hỏi mực nước ở ống giữa dâng lên so với độ cao ban đầu
là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
và của dầu là 8000N/m3.
Bài 3 (1đ) : Khi điểm sáng di chuyển trước gương phẳng một đoạn 30cm,
khoảng cách giữa điểm sáng và ánh của nó thay đổi một lượng 30cm.
Hỏi điểm sáng đã dịch chuyển theo phương nào so với mặt phẳng gương.
Bài 4 (2đ) : Một quả cầu có trọng lượng riêng d = 8200N/m3 ,
có thể tích V1 = 100cm3 nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu.
Tính thể tích phần ngập trong nước của quả cầu khi chưa đổ dầu và khi đã đổ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Hùng
Dung lượng: 52,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)