Đề +ĐA HSG huyện Tam Dương 2010-2011- Vật lý 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Minh |
Ngày 14/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Đề +ĐA HSG huyện Tam Dương 2010-2011- Vật lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT
KÌ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 9 VÒNG 1
Năm học: 2010-2011
Môn: Vật Lí
Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2 điểm) Một người đến bến xe buýt chậm 4 phút sau khi xe buýt đã rời bến A, người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp (Coi hai xe là chuyển động thẳng đều).
a) Nếu đoạn đường AB =4 km, vận tốc xe buýt là 30 km/h. Hỏi vận tốc xe taxi nhỏ nhất phải bằng bao nhiêu để người đó kịp lên xe buýt ở bến B.
b) Nếu người đó đến bến B và tiếp tục chờ thêm 2 phút nữa thì xe buýt mới đến nơi. Hỏi xe buýt và xe taxi gặp nhau ở đâu trên quang đường AB.
Câu 2: ( 2 điểm) Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa m0=400g nước ở nhiệt độ t0=250C. Người ta đổ thêm một khối lượng nước m1 ở nhiệt độ tx vào bình thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình là t1=200C. Cho thêm một cục đá khối lượng m2 ở nhiệt độ t2= - 100C vào bình thì cuối cùng trong bình có M=700g nước ở nhiệt độ t3=50C. Tìm m1, m2, tx. Biết nhiệt dung riêng của nước là c1 =4200J/kg.K, của nước đá là c2 =2100J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là (=336.103J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường.
Câu 3: (2 điểm) Hai gương phẳng G1, G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một góc nhọn ( như hình 1.
Chiếu tới gương G1 một tia sáng SI hợp với mặt gương G1 một góc (.
a) Vẽ tất cả các tia sáng phản xạ lần lượt trên hai gương trong trường hợp (=450, (=300 .
b) Tìm điều kiện để SI sau khi phản xạ hai lần trên G1 lại quay về theo đường cũ.
H1
Câu 4: (2 điểm) Cho mạch điện như hình 2. UAB = 10V; R1 = 15(; Đ(5V-10W); Ra = 0
a) Đèn sáng bình thường. Tính RX
b) Tìm RX để công suất của nó cực đại ? Tính công suất ấy ? Độ sáng đèn lúc này thế nào ?
Câu 5: ( 2 điểm) Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết mực nước trong bình hạ xuống 15 cm sau khi khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính lực căng của dây lúc ban đầu.
Hết
( Cán bộ coi thi không giải thich gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẦM VÀ THANG ĐIỂM VẬT LÍ
(Đáp án này có 3 trang)
Bài
Câu
Nội dung
Điểm từng phần
Điểm toàn bài
1
a
1 đ
Kí hiệu quang đường AB là S, vận tốc xe buýt là V=30km/h. Gọi vận tốc của xe taxi là Vtx,
Quang đường mà xe buýt đi được sau 4 phút () là S1=30.=2 (km)
Vậy quang đường còn lại của xe buýt phải đi là 4-2=2 km
Thời gian để xe buýt tiêp tục đi đến B là 4 phút
Để người đó đi đến B kịp lên xe buýt thì xe taxi phải đi vận tốc ít nhât là V1 sao cho xe buýt đến B thì xe taxi cũng đến B , vậy ít nhất V1==60 km/h
0,5
0,5
2
b
1 đ
Gọi C là điểm mà xe buýt và xe taxi gặp nhau trên quãng đường AB.
Hình vẽ :
Gọi thời gian xe taxi đi từ A đến C là t (phút), thời gian xe taxi đi từ C đến B là t’ ta có :
; (V, Vtx lần lượt là vận tốc của xe buýt và xe taxi)
Từ (1) và (3) suy ra : ; tương tự từ (2) và (4) ta có : từ đó ta có :
Kết hợp với (3) và (4) ta có hay AC=2CB
( AC=AB Vậy xe taxi gặp xe buýt khi cả hai xe đã đi được quãng đường AB.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
PHÒNG GD&ĐT
KÌ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 9 VÒNG 1
Năm học: 2010-2011
Môn: Vật Lí
Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2 điểm) Một người đến bến xe buýt chậm 4 phút sau khi xe buýt đã rời bến A, người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp (Coi hai xe là chuyển động thẳng đều).
a) Nếu đoạn đường AB =4 km, vận tốc xe buýt là 30 km/h. Hỏi vận tốc xe taxi nhỏ nhất phải bằng bao nhiêu để người đó kịp lên xe buýt ở bến B.
b) Nếu người đó đến bến B và tiếp tục chờ thêm 2 phút nữa thì xe buýt mới đến nơi. Hỏi xe buýt và xe taxi gặp nhau ở đâu trên quang đường AB.
Câu 2: ( 2 điểm) Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa m0=400g nước ở nhiệt độ t0=250C. Người ta đổ thêm một khối lượng nước m1 ở nhiệt độ tx vào bình thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình là t1=200C. Cho thêm một cục đá khối lượng m2 ở nhiệt độ t2= - 100C vào bình thì cuối cùng trong bình có M=700g nước ở nhiệt độ t3=50C. Tìm m1, m2, tx. Biết nhiệt dung riêng của nước là c1 =4200J/kg.K, của nước đá là c2 =2100J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là (=336.103J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường.
Câu 3: (2 điểm) Hai gương phẳng G1, G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một góc nhọn ( như hình 1.
Chiếu tới gương G1 một tia sáng SI hợp với mặt gương G1 một góc (.
a) Vẽ tất cả các tia sáng phản xạ lần lượt trên hai gương trong trường hợp (=450, (=300 .
b) Tìm điều kiện để SI sau khi phản xạ hai lần trên G1 lại quay về theo đường cũ.
H1
Câu 4: (2 điểm) Cho mạch điện như hình 2. UAB = 10V; R1 = 15(; Đ(5V-10W); Ra = 0
a) Đèn sáng bình thường. Tính RX
b) Tìm RX để công suất của nó cực đại ? Tính công suất ấy ? Độ sáng đèn lúc này thế nào ?
Câu 5: ( 2 điểm) Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết mực nước trong bình hạ xuống 15 cm sau khi khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính lực căng của dây lúc ban đầu.
Hết
( Cán bộ coi thi không giải thich gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẦM VÀ THANG ĐIỂM VẬT LÍ
(Đáp án này có 3 trang)
Bài
Câu
Nội dung
Điểm từng phần
Điểm toàn bài
1
a
1 đ
Kí hiệu quang đường AB là S, vận tốc xe buýt là V=30km/h. Gọi vận tốc của xe taxi là Vtx,
Quang đường mà xe buýt đi được sau 4 phút () là S1=30.=2 (km)
Vậy quang đường còn lại của xe buýt phải đi là 4-2=2 km
Thời gian để xe buýt tiêp tục đi đến B là 4 phút
Để người đó đi đến B kịp lên xe buýt thì xe taxi phải đi vận tốc ít nhât là V1 sao cho xe buýt đến B thì xe taxi cũng đến B , vậy ít nhất V1==60 km/h
0,5
0,5
2
b
1 đ
Gọi C là điểm mà xe buýt và xe taxi gặp nhau trên quãng đường AB.
Hình vẽ :
Gọi thời gian xe taxi đi từ A đến C là t (phút), thời gian xe taxi đi từ C đến B là t’ ta có :
; (V, Vtx lần lượt là vận tốc của xe buýt và xe taxi)
Từ (1) và (3) suy ra : ; tương tự từ (2) và (4) ta có : từ đó ta có :
Kết hợp với (3) và (4) ta có hay AC=2CB
( AC=AB Vậy xe taxi gặp xe buýt khi cả hai xe đã đi được quãng đường AB.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Minh
Dung lượng: 153,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)