Đề& ĐA- HSG huyện- Môn TV- L3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ái Loan |
Ngày 09/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Đề& ĐA- HSG huyện- Môn TV- L3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KSCL HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn Tiếng Việt, Lớp 3 - Năm học 2009 – 2010
(Thời gian làm bài: 60 phút)
================
Câu 1. Em hãy phát hiện những từ ngữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau rồi chép và sửa lại đoạn văn sao cho đúng:
Chú Trường vừa chồng trọt giỏi vừa chăn nuôi cừ. Vườn nhà chú cây lào cây ấy sai chĩu quả. Dưới ao cá chôi, cá chắm, cá chép từng đàn. Cạnh ao, truồng lợn, truồng gà trông rất ngăn nắp.
Câu 2. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để có những cặp từ trái nghĩa:
a) sạch - ......... b) chết - ................. c) mở - .......................
d) bận - .......... e) khó khăn - .......... g) hạ xuống - ............
Câu 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu sau:
Băng mạnh mẽ và lạnh giá. Băng có thể làm động cứng mọi vật. Màu sắc rực rỡ của muôn vàn hoa lá, cảnh vật vui tươi sẽ bị đóng băng. Tất cả sẽ bất động, cứng đờ trong vỏ bọc vững chắc của băng.
Câu 4. Trong Trường ca Đam San có câu: “Nhà dài như tiếng chiêng. Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim”.
Tìm hình ảnh so sánh và từ so sánh trong hai câu trên.
Cách so sánh ở đây có gì đặc biệt?
Câu 5. Hãy viết (từ 5-8 câu) tả cảnh vui đêm Trung thu mà em đã từng tham gia.
PHÒNG GD - ĐT LỘC HÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI KSCL HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn Tiếng Việt, lớp 3 - Năm học 2009 - 2010
===============
Câu 1. (1,5 điểm) Học sinh chữa đúng mỗi lỗi cho 0,2 điểm; đúng cả 7 lỗi cho 1,5 điểm.
Đáp án: Chú Trường vừa trồng trọt giỏi vừa chăn nuôi cừ. Vườn nhà chú cây nào cây ấy sai trĩu quả. Dưới ao cá trôi, cá trắm, cá chép từng đàn. Cạnh ao, chuồng lợn, chuồng gà trông rất ngăn nắp.
Câu 2.(1 điểm) Học sinh tìm đúng mỗi từ trái nghĩa với từ đã cho cho 0,15; đúng cả 6 từ cho 1 điểm.
a) bẩn ; b) sống ; c) đóng ; d) rỗi ; e) thuận lợi ; g) nâng lên.
Câu 3. (1,5 điểm) Học sinh tìm đúng các từ chỉ đặc điểm cho 0,2 điểm; đúng cả 7 từ cho 0,2 điểm. (Nếu tìm sai mỗi từ trừ 0,1 điểm).
Các từ chỉ đặc điểm : mạnh mẽ, lạnh giá, rực rỡ, vui tươi, vững chắc, bất động, cứng đờ.
Câu 4. (3 điểm) a) Học sinh tìm được hình ảnh so sánh và từ so sánh cho 1 điểm.
Nhà dài như tiếng chiêng.
Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim.
b) Học sinh chỉ ra được cách so sánh đặc biệt : Hai sự vật so sánh với nhau không cùng loại (nhà / tiếng chiêng ; hiên nhà / sức bay của chim ). Do đó, đã tạo ra sự bất ngờ , độc đáo, thú vị cho 2 điểm.
Câu 5. Tập làm văn: (3 điểm)
Học sinh viết được bài văn hay, viết câu giàu hình ảnh, đúng ngữ pháp, tự nhiên, viết có cảm xúc,...theo yêu cầu đề bài, chữ viết đẹp, đúng chính tả.
Tham khảo:
Trung thu năm nay sao mà vui quá! Các anh chị phụ trách tổ chức cho chúng em rước đèn ông sao. Em cùng các bạn múa hát dưới ánh trăng sáng vằng vặc…
Ánh trăng đêm nay sáng quá. Các bạn nắm tay nhau thành một hình tròn hát vang bài hát “Rằm trung thu”. Ánh trăng vằng vặc soi rõ từng khuôn mặt hớn hở, tươi vui của chúng em. Trăng càng lên cao, tiếng hát của chúng em càng rõ hơn, vang hơn…
Lưu ý: Căn cứ vào bài làm cụ thể của mỗi học sinh, tổ chấm cho các mức điểm: 0 - 0,5,..., 2,5 - 3; trên cơ sở thống nhất biểu chấm chi tiết từ các bài chấm chung.
PHÒNG GD - ĐT LỘC HÀ
Môn Tiếng Việt, Lớp 3 - Năm học 2009 – 2010
(Thời gian làm bài: 60 phút)
================
Câu 1. Em hãy phát hiện những từ ngữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau rồi chép và sửa lại đoạn văn sao cho đúng:
Chú Trường vừa chồng trọt giỏi vừa chăn nuôi cừ. Vườn nhà chú cây lào cây ấy sai chĩu quả. Dưới ao cá chôi, cá chắm, cá chép từng đàn. Cạnh ao, truồng lợn, truồng gà trông rất ngăn nắp.
Câu 2. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để có những cặp từ trái nghĩa:
a) sạch - ......... b) chết - ................. c) mở - .......................
d) bận - .......... e) khó khăn - .......... g) hạ xuống - ............
Câu 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu sau:
Băng mạnh mẽ và lạnh giá. Băng có thể làm động cứng mọi vật. Màu sắc rực rỡ của muôn vàn hoa lá, cảnh vật vui tươi sẽ bị đóng băng. Tất cả sẽ bất động, cứng đờ trong vỏ bọc vững chắc của băng.
Câu 4. Trong Trường ca Đam San có câu: “Nhà dài như tiếng chiêng. Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim”.
Tìm hình ảnh so sánh và từ so sánh trong hai câu trên.
Cách so sánh ở đây có gì đặc biệt?
Câu 5. Hãy viết (từ 5-8 câu) tả cảnh vui đêm Trung thu mà em đã từng tham gia.
PHÒNG GD - ĐT LỘC HÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI KSCL HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn Tiếng Việt, lớp 3 - Năm học 2009 - 2010
===============
Câu 1. (1,5 điểm) Học sinh chữa đúng mỗi lỗi cho 0,2 điểm; đúng cả 7 lỗi cho 1,5 điểm.
Đáp án: Chú Trường vừa trồng trọt giỏi vừa chăn nuôi cừ. Vườn nhà chú cây nào cây ấy sai trĩu quả. Dưới ao cá trôi, cá trắm, cá chép từng đàn. Cạnh ao, chuồng lợn, chuồng gà trông rất ngăn nắp.
Câu 2.(1 điểm) Học sinh tìm đúng mỗi từ trái nghĩa với từ đã cho cho 0,15; đúng cả 6 từ cho 1 điểm.
a) bẩn ; b) sống ; c) đóng ; d) rỗi ; e) thuận lợi ; g) nâng lên.
Câu 3. (1,5 điểm) Học sinh tìm đúng các từ chỉ đặc điểm cho 0,2 điểm; đúng cả 7 từ cho 0,2 điểm. (Nếu tìm sai mỗi từ trừ 0,1 điểm).
Các từ chỉ đặc điểm : mạnh mẽ, lạnh giá, rực rỡ, vui tươi, vững chắc, bất động, cứng đờ.
Câu 4. (3 điểm) a) Học sinh tìm được hình ảnh so sánh và từ so sánh cho 1 điểm.
Nhà dài như tiếng chiêng.
Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim.
b) Học sinh chỉ ra được cách so sánh đặc biệt : Hai sự vật so sánh với nhau không cùng loại (nhà / tiếng chiêng ; hiên nhà / sức bay của chim ). Do đó, đã tạo ra sự bất ngờ , độc đáo, thú vị cho 2 điểm.
Câu 5. Tập làm văn: (3 điểm)
Học sinh viết được bài văn hay, viết câu giàu hình ảnh, đúng ngữ pháp, tự nhiên, viết có cảm xúc,...theo yêu cầu đề bài, chữ viết đẹp, đúng chính tả.
Tham khảo:
Trung thu năm nay sao mà vui quá! Các anh chị phụ trách tổ chức cho chúng em rước đèn ông sao. Em cùng các bạn múa hát dưới ánh trăng sáng vằng vặc…
Ánh trăng đêm nay sáng quá. Các bạn nắm tay nhau thành một hình tròn hát vang bài hát “Rằm trung thu”. Ánh trăng vằng vặc soi rõ từng khuôn mặt hớn hở, tươi vui của chúng em. Trăng càng lên cao, tiếng hát của chúng em càng rõ hơn, vang hơn…
Lưu ý: Căn cứ vào bài làm cụ thể của mỗi học sinh, tổ chấm cho các mức điểm: 0 - 0,5,..., 2,5 - 3; trên cơ sở thống nhất biểu chấm chi tiết từ các bài chấm chung.
PHÒNG GD - ĐT LỘC HÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ái Loan
Dung lượng: 31,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)