Đề+ĐA HSG Hóa9 (11-12_Mỹ Thọ-PM)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA HSG Hóa9 (11-12_Mỹ Thọ-PM) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ THỌ Lớp 9 – Năm học 2011-2012
Môn : Hoá học
Thời gian :150 phút(Không kể thời gian phát đề)
Câu1(2.0đ)
Viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá hoá học sau:
A BC DEFA
Cho biết A là kim loại thông thường có hai hoá trị thường gặp là II và III
Câu 2(4,0đ)
Hòa tan hết 10,2 gam Al2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 0,8 M được dung dịch A. Hoà tan hết m gam Al vào 1 lít dung dịch KOH 0,8M thoát ra 20,16 lít khí hiđro ( đktc) và dung dịch B. Trộn dung dịch A vào dung dịch B được kết tủa C và dung dịch D. Lọc rửa kết tủa C và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E.
a.Viết các phương trình phản ứng và cho biết các chất C,D,E là chất gì?
b. Tính m(g) Al và khối lượng E thu được?
Câu 3(2.0 đ)
Có 6 ống nghiệm được đánh số và đựng các dung dịch sau: NaNO3, CuCl2, Na2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2
CaCl2 . Xác định số của từng dung dịch, biết rằng khi trộn 1 với 3, 1 với 6 , 2 với 3, 2 với 6, 4 với 6 thì cho kết tủa. Cho dung dich AgNO3 với 2 cũng cho kết tủa.
Câu 4(2.0đ)
Hoà tan vừa đủ ôxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69%. Xác định tên kim loại M.
Câu 5(2.0đ)
Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho:
SO3, NaHCO3, Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
Dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH
Ba vào dung dịch NaHCO3
Câu 6(4.0đ)
Nung nóng ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất. Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A.
a.Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ và thành phần % các chất trong A .
b.Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí thu được vào 125ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch B. Tính nồng độ M của các chất trong dung dịch B ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Cho toàn bộ dung dịch B vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng chất kết tủa?
Câu 7(4.0đ)
Cho 4,72 g hỗn hợp bột các chất rắn gồm: Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 3,92 g Fe. Nếu ngâm hỗn hợp các chất trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được 4,96g chất rắn.
Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
b. Ngâm hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 dư thì thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung nóng ở nhiệt độ cao ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính mB?
( Cho sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hoá học)
PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ THỌ Môn : HOÁ HỌC 9-Năm học:2011-2012
Câu
NỘI DUNG
Điểm
1
2
3
4
5
6
7
PTHH
2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 (B)
2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (C)
FeCl2 +2 NaOHFe(OH)2 (D) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O4 Fe(OH)3 (E)
2 Fe(OH)3 Fe2O3 (F)+ 3H2O
Fe2O3 + 3H2
TRƯỜNG THCS MỸ THỌ Lớp 9 – Năm học 2011-2012
Môn : Hoá học
Thời gian :150 phút(Không kể thời gian phát đề)
Câu1(2.0đ)
Viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá hoá học sau:
A BC DEFA
Cho biết A là kim loại thông thường có hai hoá trị thường gặp là II và III
Câu 2(4,0đ)
Hòa tan hết 10,2 gam Al2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 0,8 M được dung dịch A. Hoà tan hết m gam Al vào 1 lít dung dịch KOH 0,8M thoát ra 20,16 lít khí hiđro ( đktc) và dung dịch B. Trộn dung dịch A vào dung dịch B được kết tủa C và dung dịch D. Lọc rửa kết tủa C và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E.
a.Viết các phương trình phản ứng và cho biết các chất C,D,E là chất gì?
b. Tính m(g) Al và khối lượng E thu được?
Câu 3(2.0 đ)
Có 6 ống nghiệm được đánh số và đựng các dung dịch sau: NaNO3, CuCl2, Na2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2
CaCl2 . Xác định số của từng dung dịch, biết rằng khi trộn 1 với 3, 1 với 6 , 2 với 3, 2 với 6, 4 với 6 thì cho kết tủa. Cho dung dich AgNO3 với 2 cũng cho kết tủa.
Câu 4(2.0đ)
Hoà tan vừa đủ ôxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69%. Xác định tên kim loại M.
Câu 5(2.0đ)
Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho:
SO3, NaHCO3, Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
Dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH
Ba vào dung dịch NaHCO3
Câu 6(4.0đ)
Nung nóng ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất. Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A.
a.Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ và thành phần % các chất trong A .
b.Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí thu được vào 125ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch B. Tính nồng độ M của các chất trong dung dịch B ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Cho toàn bộ dung dịch B vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng chất kết tủa?
Câu 7(4.0đ)
Cho 4,72 g hỗn hợp bột các chất rắn gồm: Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 3,92 g Fe. Nếu ngâm hỗn hợp các chất trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được 4,96g chất rắn.
Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
b. Ngâm hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 dư thì thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung nóng ở nhiệt độ cao ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính mB?
( Cho sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hoá học)
PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ THỌ Môn : HOÁ HỌC 9-Năm học:2011-2012
Câu
NỘI DUNG
Điểm
1
2
3
4
5
6
7
PTHH
2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 (B)
2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (C)
FeCl2 +2 NaOHFe(OH)2 (D) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O4 Fe(OH)3 (E)
2 Fe(OH)3 Fe2O3 (F)+ 3H2O
Fe2O3 + 3H2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 122,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)