Đề+ĐA HSG Hóa9 (11-12_Mỹ Thành-PM)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA HSG Hóa9 (11-12_Mỹ Thành-PM) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO PHÙ MỸ
TRƯỜNG THCS MỸ THÀNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
ĐỀ THI MÔN : HÓA HỌC. Năm học: 2011 - 2012
ĐỀ ĐỀ NGHỊ Thời gian làm bài : 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu I. (2,5 điểm)
Bằng phương pháp hoá học, hãy tách các oxit ra khỏi hỗn hợp Al2O3, MgO, CuO ( Khối lượng các oxit trước và sau quá trình tách là không đổi ).
Câu II. (2,5 điểm)
a. Cho một mẩu Natri kim loại vào dung dịch CuCl2 , nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học.
b. A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Biết:
A + B C
B C + H2O + D (D là hợp chất của cacbon)
D + A B hoặc C
- Hỏi A, B, C là các chất gì? Viết các phương trình hoá học giải thích quá trình trên ?
- Cho A, B, C tác dụng với CaCl2 viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu III. (2,5 điểm)
Trong phòng thí nghiệm hoá học có 8 lọ hoá chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, MgCl2, Mg(NO3)2, AlCl3, Al(NO3)3 , CuCl2, Cu(NO3)2. bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch? Viết phương trình hóa học xảy ra và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
Câu IV. (2,5 điểm)
Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại là R hoá trị II và Nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
b. Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng?
c. Xác định R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2
Câu V. (4,0 điểm)
Cho m1 g hỗn hợp Mg và Fe ở dạng bột tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M khi khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại.
Hoà tan hoàn toàn chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
Tính thể tích khí SO2 (điều kiện chuẩn) được giải phóng ra.
Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung nó trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 6,4 g chất rắn.
Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg và Fe ban đầu.
Câu VI. (3,5 điểm)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn A1 và oxy, lúc đó KClO3 bị phân huỷ hoàn toàn, còn KMnO4 bị phân huỷ không hoàn toàn. Trong A1 có 0, 894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxy thu được ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1/3(không khí chứa thể tích 1k/5 là oxy, còn lại 4/5 là nitơ) trong một bình kín thu được hỗn hợp A2. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, thu được hợp A3 gồm ba khí trong đó có CO2 chiếm 22,92% thể tích.
a. Tính khối lượng m.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu VII. (2.5 điểm)
Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bé nhất.
a. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
b. Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng.
( Cho: Al = 27, Mg = 24, Ag = 108, Na = 23, H = 1, Cl = 35,5, S = 32, O = 16, Fe = 56, Zn = 65, Cu = 64, K = 39, Mn = 55)
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO PHÙ MỸ
TRƯỜNG THCS MỸ THÀNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
ĐỀ THI MÔN : HÓA HỌC
Năm học: 2011 - 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
TRƯỜNG THCS MỸ THÀNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
ĐỀ THI MÔN : HÓA HỌC. Năm học: 2011 - 2012
ĐỀ ĐỀ NGHỊ Thời gian làm bài : 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu I. (2,5 điểm)
Bằng phương pháp hoá học, hãy tách các oxit ra khỏi hỗn hợp Al2O3, MgO, CuO ( Khối lượng các oxit trước và sau quá trình tách là không đổi ).
Câu II. (2,5 điểm)
a. Cho một mẩu Natri kim loại vào dung dịch CuCl2 , nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học.
b. A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Biết:
A + B C
B C + H2O + D (D là hợp chất của cacbon)
D + A B hoặc C
- Hỏi A, B, C là các chất gì? Viết các phương trình hoá học giải thích quá trình trên ?
- Cho A, B, C tác dụng với CaCl2 viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu III. (2,5 điểm)
Trong phòng thí nghiệm hoá học có 8 lọ hoá chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, MgCl2, Mg(NO3)2, AlCl3, Al(NO3)3 , CuCl2, Cu(NO3)2. bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch? Viết phương trình hóa học xảy ra và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
Câu IV. (2,5 điểm)
Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại là R hoá trị II và Nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
b. Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng?
c. Xác định R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2
Câu V. (4,0 điểm)
Cho m1 g hỗn hợp Mg và Fe ở dạng bột tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M khi khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại.
Hoà tan hoàn toàn chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
Tính thể tích khí SO2 (điều kiện chuẩn) được giải phóng ra.
Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung nó trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 6,4 g chất rắn.
Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg và Fe ban đầu.
Câu VI. (3,5 điểm)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn A1 và oxy, lúc đó KClO3 bị phân huỷ hoàn toàn, còn KMnO4 bị phân huỷ không hoàn toàn. Trong A1 có 0, 894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxy thu được ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1/3(không khí chứa thể tích 1k/5 là oxy, còn lại 4/5 là nitơ) trong một bình kín thu được hỗn hợp A2. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, thu được hợp A3 gồm ba khí trong đó có CO2 chiếm 22,92% thể tích.
a. Tính khối lượng m.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu VII. (2.5 điểm)
Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bé nhất.
a. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
b. Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng.
( Cho: Al = 27, Mg = 24, Ag = 108, Na = 23, H = 1, Cl = 35,5, S = 32, O = 16, Fe = 56, Zn = 65, Cu = 64, K = 39, Mn = 55)
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO PHÙ MỸ
TRƯỜNG THCS MỸ THÀNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
ĐỀ THI MÔN : HÓA HỌC
Năm học: 2011 - 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 217,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)