Đề+ĐA HSG Hóa9 (11-12_Mỹ Hòa-PM)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA HSG Hóa9 (11-12_Mỹ Hòa-PM) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ HÒA Năm học: 2011-2012
------------------------- ---------------------
Môn : HÓA HỌC - Lớp 9
Đề đề xuất Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 06 - 10 -2011
Câu 1: (3 điểm) Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Fe, Al2O3. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1.
Khí C1 (dư) cho tác dụng với A đun nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc¸nóng được dung dịch B3 và khí C2.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
a) 100 ml dung dịch HCl 0,1 M (khối lượng riêng d = 1,05 g/ml) hòa tan vừa đủ m gam kim loại M cho ra dung dịch có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M.
b) Cho vào 200ml dung dịch HCl 0,1 M một lượng 0,26 gam Zn và 0,28 gam Fe, sau đó thêm tiếp vào dung dịch này kim loại M nói trên cho đến khi thu được dung dịch có chứa 2 ion kim loại và chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng M đã cho vào là 0,218 gam. Tính khối lượng của M đã sử dụng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 3: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng dung dịch các chất sau : HCl , K2CO3 , KNO3 , KCl , K2SO4.
Câu 4: (3,0 điểm ): Cho m gam kim loại R vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 4,05 gam.
a) Tính m gam kim loại R.
b) Xác định tên kim loại R.
c) Sau phản ứng phải cần 50 gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% để trung hòa axít còn dư . Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl ban đầu .
Câu 5: (5,0 điểm)
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (ở đktc).
Xác định CTPT của oxit kim loại.
Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dịch X và khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng).
Câu 6: (4,0 điểm ) : Hòa tan 49,45 gam hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 , MgCl2 và BaSO4 vào nước thu được 11,65 gam chất rắn và dung dịnh B .Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa C . Nung C đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn D .
a)Viết các PTPƯ xảy ra ?
b)Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A .
------------------------------------------------
PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THCS MỸ HÒA ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
------------------------- Năm học: 2011-2012
Môn: HÓA HỌC 9
---------------------
Câu
Đáp án
Điểm
1
(3đ)
Khi cho hỗn hợp chất rắn A tan trong NaOH dư:
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Chất rắn A1 gồm Fe3O4 và Fe. Dung dịch B1 có NaAlO2, NaOH dư. Khí C1 là H2. Khi cho khí C1 tác dụng với A:
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
Al2O3 + H2 không phản ứng
Chất rắn A2 gồm Fe, Al, Al2O3.
Dung dịch B1 cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư:
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
2NaAlO2 + 4H2SO4 Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O
Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4
TRƯỜNG THCS MỸ HÒA Năm học: 2011-2012
------------------------- ---------------------
Môn : HÓA HỌC - Lớp 9
Đề đề xuất Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 06 - 10 -2011
Câu 1: (3 điểm) Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Fe, Al2O3. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1.
Khí C1 (dư) cho tác dụng với A đun nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc¸nóng được dung dịch B3 và khí C2.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
a) 100 ml dung dịch HCl 0,1 M (khối lượng riêng d = 1,05 g/ml) hòa tan vừa đủ m gam kim loại M cho ra dung dịch có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M.
b) Cho vào 200ml dung dịch HCl 0,1 M một lượng 0,26 gam Zn và 0,28 gam Fe, sau đó thêm tiếp vào dung dịch này kim loại M nói trên cho đến khi thu được dung dịch có chứa 2 ion kim loại và chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng M đã cho vào là 0,218 gam. Tính khối lượng của M đã sử dụng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 3: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng dung dịch các chất sau : HCl , K2CO3 , KNO3 , KCl , K2SO4.
Câu 4: (3,0 điểm ): Cho m gam kim loại R vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 4,05 gam.
a) Tính m gam kim loại R.
b) Xác định tên kim loại R.
c) Sau phản ứng phải cần 50 gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% để trung hòa axít còn dư . Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl ban đầu .
Câu 5: (5,0 điểm)
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (ở đktc).
Xác định CTPT của oxit kim loại.
Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dịch X và khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng).
Câu 6: (4,0 điểm ) : Hòa tan 49,45 gam hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 , MgCl2 và BaSO4 vào nước thu được 11,65 gam chất rắn và dung dịnh B .Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa C . Nung C đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn D .
a)Viết các PTPƯ xảy ra ?
b)Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A .
------------------------------------------------
PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THCS MỸ HÒA ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
------------------------- Năm học: 2011-2012
Môn: HÓA HỌC 9
---------------------
Câu
Đáp án
Điểm
1
(3đ)
Khi cho hỗn hợp chất rắn A tan trong NaOH dư:
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Chất rắn A1 gồm Fe3O4 và Fe. Dung dịch B1 có NaAlO2, NaOH dư. Khí C1 là H2. Khi cho khí C1 tác dụng với A:
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
Al2O3 + H2 không phản ứng
Chất rắn A2 gồm Fe, Al, Al2O3.
Dung dịch B1 cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư:
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
2NaAlO2 + 4H2SO4 Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O
Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 181,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)