Đề+ĐA HSG Hóa9 (11-12_Mỹ Châu-PM)

Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA HSG Hóa9 (11-12_Mỹ Châu-PM) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT PHÙ MỸ ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ CHÂU NĂM HỌC: 2011-2012
Môn: HÓA HỌC, Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1 : ( 5 điểm )
a) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho: kim loại Ba lần lượt vào dung dịch NaHCO3 , NaHSO4 , AlCl3 , AgNO3 .
b) Có hỗn hợp rắn gồm : MgCl2 , AlCl3 , KCl, AgCl. Trình bày phương pháp hoá học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng của chúng không đổi .

Câu 2: ( 5 điểm )
Có 2 cốc : cốc A đựng dung dịch chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 ; cốc B đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl . Giả sử tiến hành 3 thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A
Thí nghiệm 2 : Đổ rất từ từ cốc A vào cốc B
Thí nghiệm 3 : Trộn 2 cốc với nhau
Tính thể tích khí đo được ( ở đkct ) thoát ra trong mỗi trường hợp sau khi đổ hết cốc này vào cốc kia .

Câu 3: (3,0 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau :
( A1 ( A2 ( A3
CaCO3 X X X
( B1 ( B2 ( B3
Xác định : A1 , A2 , A3 , B1 , B2 , B3 . Viết phương trình hoá học xảy ra.

Câu 4: (2,0 điểm)
Đốt cháy sắt trong khí clo thu được muối X. Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho lần lượt Cu, Fe, H2S tác dụng với dung dịch muối X.

Câu 5: (5,0đ)
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 0,8 lít dung dịch Cu(NO3)2 , sau khi phản ứng kết thúc thì
được 31,2 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z gồm 2 muối. Cho dd NaOH vào dd Z đến
dư, lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8 gam chất rắn.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X và nồng độ mol/lít dd Cu(NO3)2.
Cho 31,2 gam chất rắn Y nói trên vào dd có chứa 0,6 mol FeCl3 . Tính khối luợng chất rắn còn lại
Trong bình sau phản ứng . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .




ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (2011-2012)
Môn Hóa – Lớp 9

Câu 1 : ( 5 điểm )
a) Ba + 2 H2O ( Ba(OH)2 + H2 (
- Ba(OH)2 + 2 NaHCO3 ( BaCO3 ( + Na2CO3 + 2 H2O 0,5
Nếu Ba(OH)2 dư : Ba(OH)2 + Na2CO3 ( BaCO3( + NaOH
- Ba(OH)2 + 2 NaHSO4 ( BaSO4 ( + Na2SO4 + 2 H2O 0,5
Nếu Ba(OH)2 dư : Ba(OH)2 + Na2SO4 ( BaSO4( + NaOH
- 3 Ba(OH)2 + 2 AlCl3 ( 2Al(OH)3 ( + 3 BaCl2 0,5
Nếu Ba(OH)2 dư : Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 ( Ba(AlO2)2 + 4 H2O 0,5
- Ba(OH)2 + 2 AgNO3 ( Ba(NO3)2 + 2AgOH (
2AgOH ( Ag2O + H2O 0,5

b) Hoà tan hỗn hợp vào nước tách lấy phần không tan là AgCl tách : 0,75 đ
Cho NH3 dư vào dung dịch này để được kết tủa A1 và dung dịch B1
MgCl2 + 2NH3 + 2H2O ( Mg(OH)2 ( + 2NH4Cl
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O ( Al(OH)3 ( + 3NH4Cl Phản ứng: 1,75 đ
Cô cạn B1 rồi nung đến khối lượng không đổi , thu được KCl
NH4Cl NH3 ( + HCl (
Cho NaOH dư vào A1 thu được kết tủa A2 và dung dịch B2
Mg(OH)2 không phản ứng với NaOH
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O
Trung hoà A2 bằng dung dịch HCl rồi cô cạn thu được MgCl2
Mg(OH)2 +2 HCl ( MgCl2 + 2H2O
Cho CO2 dư đi qua dung dịch B2 rồi lọc kết tủa A3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O ( Al(OH)3( + NaHCO3
Trung hoà A3 bằng dung dịch HCl rồi cô cạn thu được AlCl3
Al(OH)3 + 3 HCl ( AlCl3 + 3H2O

Câu 2: ( 5 điểm )
a) Đổ từ từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 181,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)