De, DA HSG Hoa 9 Thai Binh 0910
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Huân |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: De, DA HSG Hoa 9 Thai Binh 0910 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS năm học 2009-2010
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (3 điểm)
a) Có 3 nguyên tố X, Y, Z trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cho biết:
- X, Y thuộc cùng chu kì và ở hai nhóm liên tiếp
- Z, X thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp
- nguyên tử X có 2 electron ở lớp thứ ba
- tính kim loại của Z, X, Y theo thứ tự giảm dần
Xác định tên và vị trí của các nguyên tố X, Y, Z trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Viết công thức phân tử của các oxit và hidroxit của X, Y, Z.
b) Hòa tan hỗn hợp gồm Na2O, NaHCO3, BaCl2, NH4Cl có cùng số mol vào nớc d khuấy đều rồi đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu đợc dung dịch A, khí B, kết tủa C. Hỏi dung dịch A chứa chất tan gì?
Câu 2. (3 điểm) Cho 1,36(g) hỗn hợp A dạng bột gồm Fe và Mg tác dụng với 250(ml) dung dịch CuSO4 a(M). Khuấy đều hỗn hợp sau khi phản ứng lọc rửa kết tủa thu đợc dung dịch B và 1,84(g) chất rắn C. Thêm NaOH d vào dung dịch B sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lợng không đổi thu đợc 1,2(g) chất rắn D. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lợng 2 kim loại trong A và tính a.
Câu 3. (3 điểm) Cho hơi nớc qua than nóng đỏ thì thu đợc 3,584(l) (đktc) hỗn hợp khí A gồm CO, CO2 và H2 có tỉ khối hơi đối với khí H2 là 7,875.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A.
b) Lấy một nửa lợng hỗn hợp A trên dẫn qua ống chứa 3,48(g) oxit của một kim loại đã đợc nung nóng thì thấy phản ứng vừa đủ, kim loại sau phản ứng đem hòa tan bằng dung dịch HCl d sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu đợc 1,008(l) H2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của oxit kim loại đã dùng.
Câu 4. (3 điểm) Tiến hành 2 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho a(g) Fe hoà tan trong 400(ml) dung dịch HCl CM cô cạn hỗn hợp sau phản ứng ta thu đợc 3,1(g) chất rắn.
Thí nghiệm 2: Cho a(g) Fe và b(g) Mg hoà tan trong 400(ml) dung dịch HCl CM trên cô cạn hỗn hợp sau phản ứng ta thu đợc 3,34(g) chất rắn và 448 (ml) H2 (đktc).
Hãy tính: a, b và CM. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. (3 điểm) Một hỗn hợp khí X gồm H2, hidrocacbon A có công thức CnH2n+2 (có tính chất hoá học tơng tự CH4) và hidrocacbon B có công thức CmH2m (có tính chất hoá học tơng tự C2H4). Dẫn 1120(ml) hỗn hợp X qua ống đựng xúc tác Ni nung nóng thì còn 896(ml) hỗn hợp khí Y. Dẫn tiếp hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch nớc brom thấy dung dịch nớc brom nhạt màu một phần, khối lợng bình đựng dung dịch nớc brom tăng 0,63(g) và còn lại 560(ml) hỗn hợp khí Z. Biết tỉ khối hơi
Thái Bình
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS năm học 2009-2010
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (3 điểm)
a) Có 3 nguyên tố X, Y, Z trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cho biết:
- X, Y thuộc cùng chu kì và ở hai nhóm liên tiếp
- Z, X thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp
- nguyên tử X có 2 electron ở lớp thứ ba
- tính kim loại của Z, X, Y theo thứ tự giảm dần
Xác định tên và vị trí của các nguyên tố X, Y, Z trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Viết công thức phân tử của các oxit và hidroxit của X, Y, Z.
b) Hòa tan hỗn hợp gồm Na2O, NaHCO3, BaCl2, NH4Cl có cùng số mol vào nớc d khuấy đều rồi đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu đợc dung dịch A, khí B, kết tủa C. Hỏi dung dịch A chứa chất tan gì?
Câu 2. (3 điểm) Cho 1,36(g) hỗn hợp A dạng bột gồm Fe và Mg tác dụng với 250(ml) dung dịch CuSO4 a(M). Khuấy đều hỗn hợp sau khi phản ứng lọc rửa kết tủa thu đợc dung dịch B và 1,84(g) chất rắn C. Thêm NaOH d vào dung dịch B sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lợng không đổi thu đợc 1,2(g) chất rắn D. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lợng 2 kim loại trong A và tính a.
Câu 3. (3 điểm) Cho hơi nớc qua than nóng đỏ thì thu đợc 3,584(l) (đktc) hỗn hợp khí A gồm CO, CO2 và H2 có tỉ khối hơi đối với khí H2 là 7,875.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A.
b) Lấy một nửa lợng hỗn hợp A trên dẫn qua ống chứa 3,48(g) oxit của một kim loại đã đợc nung nóng thì thấy phản ứng vừa đủ, kim loại sau phản ứng đem hòa tan bằng dung dịch HCl d sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu đợc 1,008(l) H2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của oxit kim loại đã dùng.
Câu 4. (3 điểm) Tiến hành 2 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho a(g) Fe hoà tan trong 400(ml) dung dịch HCl CM cô cạn hỗn hợp sau phản ứng ta thu đợc 3,1(g) chất rắn.
Thí nghiệm 2: Cho a(g) Fe và b(g) Mg hoà tan trong 400(ml) dung dịch HCl CM trên cô cạn hỗn hợp sau phản ứng ta thu đợc 3,34(g) chất rắn và 448 (ml) H2 (đktc).
Hãy tính: a, b và CM. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. (3 điểm) Một hỗn hợp khí X gồm H2, hidrocacbon A có công thức CnH2n+2 (có tính chất hoá học tơng tự CH4) và hidrocacbon B có công thức CmH2m (có tính chất hoá học tơng tự C2H4). Dẫn 1120(ml) hỗn hợp X qua ống đựng xúc tác Ni nung nóng thì còn 896(ml) hỗn hợp khí Y. Dẫn tiếp hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch nớc brom thấy dung dịch nớc brom nhạt màu một phần, khối lợng bình đựng dung dịch nớc brom tăng 0,63(g) và còn lại 560(ml) hỗn hợp khí Z. Biết tỉ khối hơi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Huân
Dung lượng: 132,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)