ĐỀ DA HSG HOA 9 BAC NINH 2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Vân Lưỡng |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ DA HSG HOA 9 BAC NINH 2011 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN THI : HÓA HỌC - LỚP 9 -THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 22 tháng 3 năm 2011
= = = = = = = = = = = = =
Bài 1 (4 điểm)
1. Cho a mol CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2. hãy biện luận và vẽ đồ thị về sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol CO2. Lập biểu thức tính số mol kết tủa theo a, b.
2. Viết các phương trình hóa học để điều chế
a. Brombenzen, đibrometan, nhựa PVC từ nguyên liệu là than đá, đá vôi và các hóa chất vô cơ cần thiết khác.
b. Supephotphat đơn và supephotphat kép từ nguyên liệu là quặng apatit, quặng firit và các hóa chất vô cơ cần thiết khác.
Bài 2 (4 điểm).
1. Cho 2,8 gam chất X1 tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng có chứa 4,9 gam H2SO4 thu được muối X2 và chất X3.
a. Xác định chất X1. b. Nếu chất X2 thu được là 7,6 gam, hãy xác định chất X3.
Cho biết X1 có thể là: CaO, MgO, NaOH, KOH, Zn, Fe.
2. Cho hỗn hợp Na2CO3.10H2O và K2CO3. Bằng cách nào có thể xác định phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp.(Các hóa chất và dụng cụ thí nghiệm coi như có đủ)
3. Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy phân biệt các chất sau: nước, dung dịch muối ăn, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3.
4. a. Hãy trình bày cách loại bỏ mỗi khí trong hỗn hợp khí sau để thu được khí tinh khiết.
SO3 có lẫn trong hỗn hợp SO2, SO3. CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO2, CH4.
b. Mỗi hỗn hợp khí cho dưới đây có thể tồn tại được không ? Nếu tồn tại thì chỉ rõ điều kiện.
NO và O2; H2 và Cl2; SO2 và O2; O2 và Cl2.
Bài 3 (6 điểm).
1. Hỗn hợp gồm Hidrocacbon X và O2 có tỷ lệ mol 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỷ khối so với H2 là 19. Xác định công thức phân tử của X.
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A gồm Mêtan và Etilen thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích là 5:8. Đốt cháy hoàn toàn 3,8 gam hỗn hợp A rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào 500 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,3 M và NaOH 0,16 M. Hỏi sau khi hấp thụ thì khối lượng phần dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
3. Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với nước có xúc tác thích hợp, rồi tách lấy toàn bộ rượu tạo thành. Chia hỗn hợp rượu làm 2 phần băng nhau:
Phần 1 cho tác dụng hết với Na sinh ra 840 ml khí H2 (đktc).
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thì lượng CO2 thu được nhiều hơn lượng nước là 3,85 gam.
a. Tìm công thức phân tử của các anken và các rượu.
b. Biết hỗn hợp X nặng hơn H2 là 18,2 lần. Tính hiệu suất phản ứng hợp nước của mỗi anken.
Bài 4 (6 điểm).
1. Cho 0,05 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch A) thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch A thì cũng thu được m gam kết tủa. Xác định m và tính CM của dung dịch A.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 vào nước được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5 M. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Y thì thu được a gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính các giá trị a, m.
3. Cho hỗn hợp A gôm MgO, Al2O3. Chia A làm hai phần bằng nhau mỗi phần có khối lượng 9,94 gam.
Cho phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl đun nóng và khuấy đều chế hóa sản phẩm được 23,69 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl có nồng độ như trên đun nóng và khuấy đều chế hóa sản phẩm được 25,34 gam chất rắn khan. Tính %m các chất trong hỗn hợp A và CM dung dịch HCl đã dùng.
Biết H =1, O = 16, C = 12, Cl = 35,5, Na =23, Mg = 24, Al = 27, K = 39, Ca =40, Fe =56, Ba =137, Zn = 65
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH BẮC NINH NĂM HỌC 2010-2011
Bài 1:
1. Các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo thứ tự là:
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1) sau đó CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Trường hợp 1: Nếu a b tức là thì lúc đó chỉ xảy ra phản ứng (1) không xảy ra phản ứng (2) do vậy được tính theo vậy = a (mol).
Trường hợp 2: Nếu b Trường hợp 3: Nếu a 2b tức là thì lúc đó phản ứng (1), (2) đều xảy ra hoàn toàn do vậy không còn kết tủa = 0 (mol).
Đồ thị sự phụ thuộc số mol kết tủa CaCO3 theo số mol CO2 như sau:
a
a 2a
2.a. Sơ đồ của quá trình điều chế là:
Các phương trình phản ứng xảy ra lần lượt là:
1.CaCO3 CaO + CO2 2. CaO + 3 C CaC2 + CO
3.CaC2 + 2 H2O CHCH + Ca(OH)2 4. 3 CHCH
5. 6. CHCH + 2HBr CH3-CHBr2.
7. CHCH +HCl CH2=CHCl 8. nCH2=CHCl(-CH2-CHCl-)n
b. Sơ đồ của quá trình điều chế là:
Các phương trình phản ứng xảy ra:
1. 4FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 2. 2 SO2 + O2 2 SO3.
3. SO3 + H2O H2SO4. 4. Ca3(PO4)2 +2 H2SO4 đặc Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4.
5. Ca3(PO4)2 +3 H2SO4 đặc 2H3PO4 + 3CaSO4 6. Ca3(PO4)2 +4 H3PO43 Ca(H2PO4)2.
Bài 2:
1.a. Ta có Vì X1 + H2SO4 Muối X2 + X3 nên X1 có thể là oxit bazo, oxit lưỡng tính, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối. Nhưng vì bài cho X1 có thể là CaO, MgO, NaOH, KOH, Zn, Fe nên ta loại các trường hợp X1 là oxit lưỡng tính, hidroxit lưỡng tính, muối.
Trường hợp 1: X1 là oxit bazo: CaO, MgO. Gọi CTPT chung cho X1 là MO.
Phương trình phản ứng xảy ra: MO + H2SO4 MSO4 + H2O (1)
(mol) 0,05 0,05 0,05
Vậy khối lượng mol của MO là: vậy MO là CaO
Trường hợp 2: X1 là bazo: NaOH, KOH. Gọi CTPT chung cho X1 là MOH.
Phương trình phản ứng xảy ra: 2 MOH + H2SO4 M2SO4 + 2 H2O (2)
(mol) 0,1 0,05 0,05
Vậy khối lượng mol của MOH là: vậy không có MOH thỏa mãn.
Trường hợp 3: X1 là kim loại: Zn, Fe. Gọi CTPT chung cho X1 là M.
Phương trình phản ứng xảy ra: M + H2SO4 MSO4 + H2 (3)
(mol) 0,05 0,05 0,05
Vậy khối lượng mol của MO là: vậy M là Fe
b. Trường hợp 1: X1 là CaO thì khối lượng X2 là khác bài ra là 7,6 gam (loại)
Trường hợp 3: X1 là kim loại: Fe thì khối lượng X2 là phù hợp với bài ra như vậy X3 là H2.
2. Lấy một lượng hỗn hợp Na2CO3.10H2O và K2CO3 đem cân ta xác định được khối lượng đó là m (gam).
Sau đó nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi thì nước bay hơi hết chỉ còn lại Na2CO3 khan và K2CO3 và đem cân lại giả sử ta xác định được khối lượng đó là m1 gam.
Như vậy số mol H2O là: nên số mol Na2CO3.10H2O là: và khối lượng của nó là: và %m các chất trong hỗn hợp là:
,
3. -Cho các mẫu thử của các dung dịch tác dụng với nhau theo từng cặp ta phân biệt được 2 cặp chất.
+Cặp chất không xảy ra phản ứng và hiện tượng gì đó là: H2O, dung dịch NaCl. (cặp chất thứ 1)
+Cặp chất xảy ra phản ứng và thoát ra khí không màu là: HCl, dung dịch Na2CO3. (cặp chất thứ 2)
Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + CO2 + H2O
-Cô cạn cặp chất thứ nhất, sau khi cô cạn chất nào bay hơi không để lại dấu vết gì thì là nước, để lại cặn trắng là dung dịch NaCl.
-Cô cạn cặp chất thứ hai, sau khi cô cạn chất nào bay hơi không để lại dấu vết gì thì là dung dịch HCl, để lại cặn trắng là dung dịch Na2CO3.
4.a.
Để loại khí SO3 trong hỗn hợp SO2, SO3 ta sục hỗn hợp khí này qua dung dịch BaCl2 dư (hoặc dung dịch H2SO4 đặc dư) thì khí SO3 bị hấp thụ hoàn toàn khí thoát ra chỉ là SO2 nguyên chất.
SO3 + BaCl2 + H2O BaSO4 + 2 HCl (Hoặc n SO3 + H2SO4đặc H2SO4.nSO3)
Để loại khí CO2 trong hỗn hợp CO2, CH4 ta sục hỗn hợp khí này qua dung dịch kiềm dư (hoặc dung dịch muối aluminat dư) thì khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn khí thoát ra chỉ là CH4 nguyên chất.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. (Hoặc CO2 +NaAlO2 +2 H2O NaHCO3 + Al(OH)3)
b. Để một hỗn hợp tồn tại trong một điều kiện xác định thì các chất trong hỗn hợp không tác dụng với nhau ở điều kiện đó:
+Hỗn hợp NO, O2 không tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào: 2 NO + O2 2 NO2.
+Hỗn hợp H2, Cl2 chỉ tồn tại trong bóng tối và ở nhiệt độ thấp: H2 + Cl2 2 HCl.
+Hỗn hợp SO2, O2 chỉ không tồn tại khi ở trên 4500C, áp suất cao và có xúc tác V2O5:
2SO2 + O2 2SO3.
+Hỗn hợp Cl2, O2 tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào: Cl2 + O2 không phản ứng.
Bài 3:
1. Vì bài ra không cho n, m, V của bất kỳ
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN THI : HÓA HỌC - LỚP 9 -THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 22 tháng 3 năm 2011
= = = = = = = = = = = = =
Bài 1 (4 điểm)
1. Cho a mol CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2. hãy biện luận và vẽ đồ thị về sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol CO2. Lập biểu thức tính số mol kết tủa theo a, b.
2. Viết các phương trình hóa học để điều chế
a. Brombenzen, đibrometan, nhựa PVC từ nguyên liệu là than đá, đá vôi và các hóa chất vô cơ cần thiết khác.
b. Supephotphat đơn và supephotphat kép từ nguyên liệu là quặng apatit, quặng firit và các hóa chất vô cơ cần thiết khác.
Bài 2 (4 điểm).
1. Cho 2,8 gam chất X1 tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng có chứa 4,9 gam H2SO4 thu được muối X2 và chất X3.
a. Xác định chất X1. b. Nếu chất X2 thu được là 7,6 gam, hãy xác định chất X3.
Cho biết X1 có thể là: CaO, MgO, NaOH, KOH, Zn, Fe.
2. Cho hỗn hợp Na2CO3.10H2O và K2CO3. Bằng cách nào có thể xác định phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp.(Các hóa chất và dụng cụ thí nghiệm coi như có đủ)
3. Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy phân biệt các chất sau: nước, dung dịch muối ăn, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3.
4. a. Hãy trình bày cách loại bỏ mỗi khí trong hỗn hợp khí sau để thu được khí tinh khiết.
SO3 có lẫn trong hỗn hợp SO2, SO3. CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO2, CH4.
b. Mỗi hỗn hợp khí cho dưới đây có thể tồn tại được không ? Nếu tồn tại thì chỉ rõ điều kiện.
NO và O2; H2 và Cl2; SO2 và O2; O2 và Cl2.
Bài 3 (6 điểm).
1. Hỗn hợp gồm Hidrocacbon X và O2 có tỷ lệ mol 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỷ khối so với H2 là 19. Xác định công thức phân tử của X.
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A gồm Mêtan và Etilen thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích là 5:8. Đốt cháy hoàn toàn 3,8 gam hỗn hợp A rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào 500 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,3 M và NaOH 0,16 M. Hỏi sau khi hấp thụ thì khối lượng phần dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
3. Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với nước có xúc tác thích hợp, rồi tách lấy toàn bộ rượu tạo thành. Chia hỗn hợp rượu làm 2 phần băng nhau:
Phần 1 cho tác dụng hết với Na sinh ra 840 ml khí H2 (đktc).
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thì lượng CO2 thu được nhiều hơn lượng nước là 3,85 gam.
a. Tìm công thức phân tử của các anken và các rượu.
b. Biết hỗn hợp X nặng hơn H2 là 18,2 lần. Tính hiệu suất phản ứng hợp nước của mỗi anken.
Bài 4 (6 điểm).
1. Cho 0,05 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch A) thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch A thì cũng thu được m gam kết tủa. Xác định m và tính CM của dung dịch A.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 vào nước được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5 M. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Y thì thu được a gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính các giá trị a, m.
3. Cho hỗn hợp A gôm MgO, Al2O3. Chia A làm hai phần bằng nhau mỗi phần có khối lượng 9,94 gam.
Cho phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl đun nóng và khuấy đều chế hóa sản phẩm được 23,69 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl có nồng độ như trên đun nóng và khuấy đều chế hóa sản phẩm được 25,34 gam chất rắn khan. Tính %m các chất trong hỗn hợp A và CM dung dịch HCl đã dùng.
Biết H =1, O = 16, C = 12, Cl = 35,5, Na =23, Mg = 24, Al = 27, K = 39, Ca =40, Fe =56, Ba =137, Zn = 65
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH BẮC NINH NĂM HỌC 2010-2011
Bài 1:
1. Các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo thứ tự là:
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1) sau đó CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Trường hợp 1: Nếu a b tức là thì lúc đó chỉ xảy ra phản ứng (1) không xảy ra phản ứng (2) do vậy được tính theo vậy = a (mol).
Trường hợp 2: Nếu b Trường hợp 3: Nếu a 2b tức là thì lúc đó phản ứng (1), (2) đều xảy ra hoàn toàn do vậy không còn kết tủa = 0 (mol).
Đồ thị sự phụ thuộc số mol kết tủa CaCO3 theo số mol CO2 như sau:
a
a 2a
2.a. Sơ đồ của quá trình điều chế là:
Các phương trình phản ứng xảy ra lần lượt là:
1.CaCO3 CaO + CO2 2. CaO + 3 C CaC2 + CO
3.CaC2 + 2 H2O CHCH + Ca(OH)2 4. 3 CHCH
5. 6. CHCH + 2HBr CH3-CHBr2.
7. CHCH +HCl CH2=CHCl 8. nCH2=CHCl(-CH2-CHCl-)n
b. Sơ đồ của quá trình điều chế là:
Các phương trình phản ứng xảy ra:
1. 4FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 2. 2 SO2 + O2 2 SO3.
3. SO3 + H2O H2SO4. 4. Ca3(PO4)2 +2 H2SO4 đặc Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4.
5. Ca3(PO4)2 +3 H2SO4 đặc 2H3PO4 + 3CaSO4 6. Ca3(PO4)2 +4 H3PO43 Ca(H2PO4)2.
Bài 2:
1.a. Ta có Vì X1 + H2SO4 Muối X2 + X3 nên X1 có thể là oxit bazo, oxit lưỡng tính, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối. Nhưng vì bài cho X1 có thể là CaO, MgO, NaOH, KOH, Zn, Fe nên ta loại các trường hợp X1 là oxit lưỡng tính, hidroxit lưỡng tính, muối.
Trường hợp 1: X1 là oxit bazo: CaO, MgO. Gọi CTPT chung cho X1 là MO.
Phương trình phản ứng xảy ra: MO + H2SO4 MSO4 + H2O (1)
(mol) 0,05 0,05 0,05
Vậy khối lượng mol của MO là: vậy MO là CaO
Trường hợp 2: X1 là bazo: NaOH, KOH. Gọi CTPT chung cho X1 là MOH.
Phương trình phản ứng xảy ra: 2 MOH + H2SO4 M2SO4 + 2 H2O (2)
(mol) 0,1 0,05 0,05
Vậy khối lượng mol của MOH là: vậy không có MOH thỏa mãn.
Trường hợp 3: X1 là kim loại: Zn, Fe. Gọi CTPT chung cho X1 là M.
Phương trình phản ứng xảy ra: M + H2SO4 MSO4 + H2 (3)
(mol) 0,05 0,05 0,05
Vậy khối lượng mol của MO là: vậy M là Fe
b. Trường hợp 1: X1 là CaO thì khối lượng X2 là khác bài ra là 7,6 gam (loại)
Trường hợp 3: X1 là kim loại: Fe thì khối lượng X2 là phù hợp với bài ra như vậy X3 là H2.
2. Lấy một lượng hỗn hợp Na2CO3.10H2O và K2CO3 đem cân ta xác định được khối lượng đó là m (gam).
Sau đó nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi thì nước bay hơi hết chỉ còn lại Na2CO3 khan và K2CO3 và đem cân lại giả sử ta xác định được khối lượng đó là m1 gam.
Như vậy số mol H2O là: nên số mol Na2CO3.10H2O là: và khối lượng của nó là: và %m các chất trong hỗn hợp là:
,
3. -Cho các mẫu thử của các dung dịch tác dụng với nhau theo từng cặp ta phân biệt được 2 cặp chất.
+Cặp chất không xảy ra phản ứng và hiện tượng gì đó là: H2O, dung dịch NaCl. (cặp chất thứ 1)
+Cặp chất xảy ra phản ứng và thoát ra khí không màu là: HCl, dung dịch Na2CO3. (cặp chất thứ 2)
Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + CO2 + H2O
-Cô cạn cặp chất thứ nhất, sau khi cô cạn chất nào bay hơi không để lại dấu vết gì thì là nước, để lại cặn trắng là dung dịch NaCl.
-Cô cạn cặp chất thứ hai, sau khi cô cạn chất nào bay hơi không để lại dấu vết gì thì là dung dịch HCl, để lại cặn trắng là dung dịch Na2CO3.
4.a.
Để loại khí SO3 trong hỗn hợp SO2, SO3 ta sục hỗn hợp khí này qua dung dịch BaCl2 dư (hoặc dung dịch H2SO4 đặc dư) thì khí SO3 bị hấp thụ hoàn toàn khí thoát ra chỉ là SO2 nguyên chất.
SO3 + BaCl2 + H2O BaSO4 + 2 HCl (Hoặc n SO3 + H2SO4đặc H2SO4.nSO3)
Để loại khí CO2 trong hỗn hợp CO2, CH4 ta sục hỗn hợp khí này qua dung dịch kiềm dư (hoặc dung dịch muối aluminat dư) thì khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn khí thoát ra chỉ là CH4 nguyên chất.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. (Hoặc CO2 +NaAlO2 +2 H2O NaHCO3 + Al(OH)3)
b. Để một hỗn hợp tồn tại trong một điều kiện xác định thì các chất trong hỗn hợp không tác dụng với nhau ở điều kiện đó:
+Hỗn hợp NO, O2 không tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào: 2 NO + O2 2 NO2.
+Hỗn hợp H2, Cl2 chỉ tồn tại trong bóng tối và ở nhiệt độ thấp: H2 + Cl2 2 HCl.
+Hỗn hợp SO2, O2 chỉ không tồn tại khi ở trên 4500C, áp suất cao và có xúc tác V2O5:
2SO2 + O2 2SO3.
+Hỗn hợp Cl2, O2 tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào: Cl2 + O2 không phản ứng.
Bài 3:
1. Vì bài ra không cho n, m, V của bất kỳ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vân Lưỡng
Dung lượng: 679,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)