Đề+ ĐA HSG H9 huyện Triệu Sơn
Chia sẻ bởi Thanh Binh |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề+ ĐA HSG H9 huyện Triệu Sơn thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở GD&ĐT Thanh Hoá
Phòng GD&ĐT Triệu Sơn
Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 – THCS
Năm học: 2008 – 2009
Môn thi: Hoá học
(Thời gian: 150 phút – không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
1. Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) FeS2 + O2
b) Fe3O4 + HCl
c) Al2O3 + NaHSO4
d) Fe2O3 + CO FexOy + CO2
2. Hãy nêu một muối vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dd NaOH thoả mãn điều kiện:
a) Cả hai phản ứng đều có khí thoát ra.
b) Phản ứng với dd HCl có khí thoát ra và phản ứng với dd NaOH cho kết tủa.
Câu 2: (3,0 điểm)
1.Viết các PTHH xảy ra khi cho:
a) Na vào dd KOH.
b) Ca vào dd Na2CO3
c) Ba vào dd NaHSO4
d) Na vào dd AlCl3
e) K vào dd NH4NO3
f) Hỗn hợp Na – Al vào nước.
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H thích hợp và hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
C
A B H Biết H là thành phần chính của đá vôi; B là khí
dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa)
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp điều chế CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2.
2. Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2 hãy nêu cách phân biệt từng chất.
Câu 4: (4,0 điểm)
Hoà tan 2,4g Mg và 11,2g Fe vào 100ml dd CuSO4 2M thì thu được chất rắn A và dd B. Thêm NaOH dư vào dd B rồi lọc tách kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn D. Tính khối lượng chất rắn A và chất rắn D.
Câu 5: (5,0 điểm)
Có 2 kim loại R và M, mỗi kim loại chỉ có một hoá trị. Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp A gồm 2 oxit của 2 kim loại trên đến khi phản ứng hoàn toàn thì còn lại chất rắn A1 trong ống và khí A2 đi ra khỏi ống.
Dẫn khí A2 vào cốc đựng dd Ba(OH)2 dư thu được 2,955g kết tủa.
Cho A1 tác dụng với dd H2SO4 10% vừa đủ thì không có khí thoát ra, còn lại 0,96g chất rắn không tan và tạo ra dd A3 có nồng độ 11,243%.
a) Xác định các kim loại R, M và công thức các oxit đã dùng.
b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A nếu biết rằng khi hoà tan hết A vào dd HCl thì nồng độ phần trăm của hai muối trong dd là bằng nhau.
Cho: H = 1; O = 16; S = 32; C = 12; Mg = 24; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; Ba = 137; Zn = 65.
Họ và tên:…………………………………………… Số báo danh:……………….
* Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đáp án
Câu
Nội dung
Điểm
1
(4đ)
1.
2,0đ
a) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
b) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Phòng GD&ĐT Triệu Sơn
Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 – THCS
Năm học: 2008 – 2009
Môn thi: Hoá học
(Thời gian: 150 phút – không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
1. Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) FeS2 + O2
b) Fe3O4 + HCl
c) Al2O3 + NaHSO4
d) Fe2O3 + CO FexOy + CO2
2. Hãy nêu một muối vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dd NaOH thoả mãn điều kiện:
a) Cả hai phản ứng đều có khí thoát ra.
b) Phản ứng với dd HCl có khí thoát ra và phản ứng với dd NaOH cho kết tủa.
Câu 2: (3,0 điểm)
1.Viết các PTHH xảy ra khi cho:
a) Na vào dd KOH.
b) Ca vào dd Na2CO3
c) Ba vào dd NaHSO4
d) Na vào dd AlCl3
e) K vào dd NH4NO3
f) Hỗn hợp Na – Al vào nước.
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H thích hợp và hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
C
A B H Biết H là thành phần chính của đá vôi; B là khí
dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa)
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp điều chế CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2.
2. Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2 hãy nêu cách phân biệt từng chất.
Câu 4: (4,0 điểm)
Hoà tan 2,4g Mg và 11,2g Fe vào 100ml dd CuSO4 2M thì thu được chất rắn A và dd B. Thêm NaOH dư vào dd B rồi lọc tách kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn D. Tính khối lượng chất rắn A và chất rắn D.
Câu 5: (5,0 điểm)
Có 2 kim loại R và M, mỗi kim loại chỉ có một hoá trị. Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp A gồm 2 oxit của 2 kim loại trên đến khi phản ứng hoàn toàn thì còn lại chất rắn A1 trong ống và khí A2 đi ra khỏi ống.
Dẫn khí A2 vào cốc đựng dd Ba(OH)2 dư thu được 2,955g kết tủa.
Cho A1 tác dụng với dd H2SO4 10% vừa đủ thì không có khí thoát ra, còn lại 0,96g chất rắn không tan và tạo ra dd A3 có nồng độ 11,243%.
a) Xác định các kim loại R, M và công thức các oxit đã dùng.
b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A nếu biết rằng khi hoà tan hết A vào dd HCl thì nồng độ phần trăm của hai muối trong dd là bằng nhau.
Cho: H = 1; O = 16; S = 32; C = 12; Mg = 24; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; Ba = 137; Zn = 65.
Họ và tên:…………………………………………… Số báo danh:……………….
* Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đáp án
Câu
Nội dung
Điểm
1
(4đ)
1.
2,0đ
a) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
b) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Binh
Dung lượng: 100,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)