ĐỀ - ĐA HSG 2017-2018

Chia sẻ bởi Nguễn Thị Hồng Sâm | Ngày 15/10/2018 | 96

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ - ĐA HSG 2017-2018 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TIỀN HẢI
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2017–2018
MÔN: HÓA HỌC 9
(Thời gian làm bài 120 phút)

Câu 1: (3,0 điểm )
1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm, hãy cho biết:
- Hóa chất cần dùng ở (1) và (2) là gì?
- Viết phương trình hóa học minh họa.
- Khí H2 đã thu được bằng phương pháp gì? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của H2?
2. Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa sau:

NaOH → NaCl → NaOH → NaHCO3 → Na2CO3 → Na2SO4

Na2O NaNO3
Câu 2: (3,0 điểm)
1. Ở 1000C độ tan của NaNO3 là 180 gam và ở 200C là 88 gam. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh trở lại khi làm nguội 672 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 1000C xuống 200C?
2. Từ dung dịch H2SO4 98% (khối lượng riêng 1,84 g/ml), dung dịch HCl 5M, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác, hãy trình bày cách pha chế 300 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M.
Câu 3: (3,0 điểm)
1. Để khử hoàn toàn 4,64 gam một oxit sắt cần dùng V lít khí H2 (đktc), biết sau phản ứng thu được 3,36 gam sắt. Tìm V và xác định công thức của oxit sắt.
2. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
a. Cho Fe vào dung dịch CuCl2.
b. Cho Ba vào dung dịch Na2SO4.
3. Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 5,6%.
a. Tìm khối lượng dung dịch KOH cần dùng.
b. Tìm thể tích dung dịch KOH trên biết khối lượng riêng dung dịch KOH là 1,045 g/ml.
Câu 4: (4,0 điểm)
1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn riêng biệt sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4 , KOH. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
2. Có 3 lọ dung dịch HNO3, H3PO4, HCl bị mất nhãn. Chỉ dùng dung dịch AgNO3 có thể phân biệt được 3 lọ dung dịch đó không? Giải thích?
3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO4 vào nước dư, được 400 ml dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí đktc.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 86 gam kết tủa.
Tìm nồng độ mol các chất trong dung dịch A.
Câu 5: (4,0 điểm)
1. Từ quặng Pirit sắt (FeS2), O2, H2O, các chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế muối Fe2(SO4)3.
2. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan 43,8 gam X vào nước dư, thu được 2,24 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y, trong đó có 41,04 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tìm m.
Câu 6: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 8,0 gam Fe2O3 trong 200 ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.
2. Cho 8 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cũng 8 gam hỗn hợp trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư , thu được dung dịch Y và 5,6 lít SO2 duy nhất (đktc).
Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại M.

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TIỀN HẢI
KỲ KHẢO SÁT SINH GIỎI NĂM HỌC 2017-2018

ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN: HÓA HỌC 9
(Đáp án và biểu điểm chấm gồm 04 trang)


Câu

Nội dung
Điểm

Câu 1
(3,0đ)
1
(1,25đ)
- Hóa chất ở (1): dung dịch HCl, H2SO4 loãng…
- Hóa chất ở (2): kim loại như Al, Fe, Mg…
- pthh minh họa: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguễn Thị Hồng Sâm
Dung lượng: 173,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)