Đề-ĐA GVDG Văn 2013-2014

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Nam | Ngày 12/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Đề-ĐA GVDG Văn 2013-2014 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT CON CUÔNG
Trường THCS Châu Khê

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Đề thi môn: Ngữ Văn
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ RA

Câu 1: (4,0 điểm)
Hãy xác định từ láy, từ ghép trong các từ sau?
đẹp đẽ; ăn uống; họ hàng; đi đứng; mong mỏi; máy móc; tươi tốt; mặt mũi; tiệc tùng; ăn ở.
Câu 2 : (3,0 điểm)
Xếp các từ dưới đây vào các trường nghĩa. Đặt tên cho các trường nghĩa đó?
nhỏ nhắn; cao; thấp; nhanh nhẹn; hiền lành; độc ác; hoạt bát; vui; buồn; chậm chạp.
Câu 3 : (3,0 điểm)
Chỉ ra và phân tích giá trị của phép tu từ trong bài ca dao sau?
Nhớ ai bổi hổi bồi hồi,
Như đứng đống lửa như ngồi đống than.
Nhớ ai em những khóc thầm,
Hai hàng nước mắt đầm đầm như mưa.

Câu 4 : (10,0 điểm)
Đồng chí hãy phân tích bài thơ “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương.


















PHÒNG GD & ĐT CON CUÔNG
Trường THCS Châu Khê

HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Đề thi môn: Ngữ Văn
Thời gian làm bài: 120 phút.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (5đ)
Mỗi từ xác định đúng : (0,5 điểm).
Từ láy: tiệc tùng; đẹp đẽ; máy móc; mong mỏi; họ hàng.
Từ ghép: Mặt mũi; tươi tốt; ăn uống; đi đứng; ăn ở.
Câu 2: (3đ)
Xác định đúng mỗi trường nghĩa : (1,0 điểm).
- Cùng trường nghĩa với Hình dáng : nhỏ nhắn; cao; thấp.
Cùng trường nghĩa với sự vận động: nhanh nhẹn; hoạt bát, chậm chạp.
Cùng trường nghĩa với tính nết, tâm trạng: hiền lành; độc ác; vui; buồn.
Câu 3: (2đ)
- Chỉ ra các phép tu từ : (1,0 điểm- Mỗi phép 0,25đ).
+ Điệp ngữ: Nhớ ai.
+ So sánh: như…
+ Nói quá: đứng đống lửa; ngồi đống than; nước mắt đầm đầm như mưa.
+ Từ láy: bổi hổi, bồi hồi.
-Tác dụng: (1,0 điểm).
+ Diễn tả một cách cụ thể sâu sắc một trạng thái tình cảm trừu tượng. Tô đậm, nhấn mạnh tình cảm nhớ nhung của cô gái – nhân vật trữ tình trong bài ca dao. Tình cảm đó thể hiện ở nhiều cung bậc: tha thiết, mãnh liệt, sâu sắc, pha chút sầu muộn.
Câu 5: (10đ)
a.Mở bài: (1,5 điểm)
- Giới thiệu về tác giả tác phẩm, khái quát nội dung bài thơ.
+ Viễn Phương (Phan Thanh Viễn) là nhà thơ có mặt sớm trong đội ngũ văn nghệ sĩ kháng chiến chống Mĩ.
+ Bài thơ được sáng tác năm 1976, sau khi nhà thơ cùng đoàn đại biểu nhân dân MN ra thăm miền Bắc, trong không khí hoà bình, thống nhất.
+ Bài thơ thể hiện tình cảm tha thiết, niềm khâm phục, biết ơn và thương tiếc khôn nguôi của tác giả nói riêng và nhân dân miền Nam nói chung đối với Bác Hồ.
b. Thân bài: (7,0 điểm)
Định hướng phân tích theo các ý sau:
- Cảm nhận của nhà thơ trước khung cảnh bên ngoài lăng: (2,5 điểm)
+ Hình ảnh hàng tre xanh xanh san sát lối vào – gợi nhớ đến hình ảnh làng quê Việt Nam thân thuộc và truyền thống bất khuất của dân tộc Việt Nam, là tác nhân nảy sinh và thúc đẩy sự phát triển của cảm xúc thi hứng. (0,5 điểm)
+ Hình ảnh thực: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng song song với hình ảnh ẩn dụ nghệ thuật: Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ (Bác Hồ - mặt trời cách mạng) - là sáng tạo đặc sắc và giàu ý nghĩa tượng trưng, thể hiện tầm vóc vĩ đại của Chủ Tịch Hồ Chí Minh cùng với lòng kính yêu vô hạn của tác giả cũng như của nhân dân đối với Bác. (1,0 điểm)
+ Hình ảnh bảy mươi chín mùa xuân – một hình ảnh hoán dụ lấy một nét trong cuộc đời (79 tuổi) để chỉ Bác Hồ. Con người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Nam
Dung lượng: 62,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)