Đề-ĐA GVDG Hóa 2013-2014

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Nam | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Đề-ĐA GVDG Hóa 2013-2014 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT CON CUÔNG
Trường THCS Châu Khê

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Đề thi môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ RA

Câu 1. ( 3,5 điểm) Xác định các hóa chất phù hợp để thay thế các chữ cái và viết PTHH xảy ra trong sơ đồ phản ứng sau:
1) X1 + X2 + X3 ( HCl + H2SO4
2) A1 + A2 ( SO2 + H2O
3) B1 + B2 ( NH3( + Ca(NO3)2 + H2O
4) D1 + D2 + D3 ( Cl2 ( + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
5) Y1 + Y2 ( Fe2(SO4)3 + FeCl3
6) Y3 + Y4  Na2SO4 + (NH4)2SO4 + H2O + CO2
Câu 2 : (5,0 điểm) Quặng Boxit dùng để sản xuất Nhôm chứa chủ yếu là Al2O3 có lẫn các tạp chất Fe3O4 và SiO2. Hãy làm sạch quặng (loại bỏ các tạp chất kể trên) bằng phương pháp hóa học.
Câu 3 : (7,0 điểm) Chỉ được dùng thêm một 1 kim loại , hãy phân biệt các dung dịch không màu sau đây đựng trong các lọ không nhãn: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2, bằng phương pháp hóa học
Câu 4 : (4,5 điểm) Có 200ml hỗn hợp dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24g bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
1/ Tính số gam chất rắn A. ..2/ Tính nồng độ mol/lit của các muối trong dung dịch B, biết rằng thể tích dung dịch không đổi.

(Cho: H=1, O=16, Ag=108, Cu=64, Fe = 56, Cl=35.5, S =32, N = 14).
---------------------------------------------Hết------------------------------------------------










PHÒNG GD & ĐT CON CUÔNG
Trường THCS Châu Khê

HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Đề thi môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu
Nội dung
Điểm

1
 Chất X1 ( X3 : SO2, H2O , Cl2.
SO2 + 2H2O + Cl2 ( 2HCl + H2SO4
0,75


Chất A1,A2 : H2S và O2 ( hoặc S và H2SO4 đặc )
2H2S + 3O2 ( 2SO2 + 2H2O
Hoặc S + 2H2SO4 đặc ( 3SO2 + 2H2O
0,5


Chất B1, B2 : NH4NO3 và Ca(OH)2.
2NH4NO3 + Ca(OH)2 ( 2NH3( + Ca(NO3)2 + 2H2O
0,5


Chất D1, D2,D3 : KMnO4 , NaCl, H2SO4 đặc.
2KMnO4+10NaCl +8H2SO4 đặc ( 5Cl2 (+2MnSO4 +K2SO4+5Na2SO4 + 8H2O
0,75


Y1 , Y2 là FeSO4 và Cl2
6FeSO4 + 3Cl2 ( 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
0,5


Y3 ,Y4 là (NH4)2CO3 , NaHSO4
(NH4)2CO3 + 2NaHSO4  Na2SO4 + (NH4)2SO4 + H2O + CO2
0,5









2
Hòa tan quặng bằng dd HCl dư được hồn hợp dd và phần không tan
Fe3O4 + 8HCl ( FeCl2 +2 FeCl3
Al2O3 + 6HCl ( AlCl3 +H2O
SiO2 không tan lọc bỏ SiO2

0,5
0,5


Cho dd nước lọc tác dụng với dd NaOH cho đến dư
FeCl3 + 3NaOH ( Fe(OH)3 ( + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ( Fe(OH)2 2NaCl
AlCl3 + 4NaOH ( NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
HCl + NaOH ( H2O + NaCl
Chất rắn tạo thành là Fe(OH)3 Fe(OH)2
Dd nước lọc mới là NaAlO2, NaCl và NaOH dư

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


Sục CO2 vào dd nước lọc chứa NaAlO2 cho đến khi kết tủa đạt cực đại
2NaAlO2 + CO2 + ( (OH)3( + Na2 CO3

0,5


Lọc tách kết tủa, rửa sạch và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được Al2O3 hoàn toàn nguyên chất.
(OH)3 to( Al2O3 + 3H2O

0,5


Trích mẫu thử : Dùng Cu kim loại sẽ nhận biết được các dd ;
Có khí màu nâu bay là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Nam
Dung lượng: 84,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)