Đề ĐA chọn HSG Hóa 9

Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại | Ngày 15/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề ĐA chọn HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ-ĐÁP ÁN THAM KHẢO HSG
MÔN HÓA LỚP 9 ( 2011 – 2012 )
Thời gian làm bài: 90 phút



Đề:
Câu 1: (1 điểm ) Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau:
FexOy + HCl =………………….
FexOy + HNO3 = Fe(NO3)3 + NO…

Câu 2: ( 2 điểm ) Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 l H2 ( đo ở điều kiện tiêu chuẩn ). Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra.

Câu 3: ( 4 điểm )
a) Viết phương trình phản ứng của các chất sau đây với dung dịch HCl : KMnO4, Fe2O3 , RxOy
b) Nêu phương pháp hóa học để tách hỗn hợp chứa: O2, HCl, CO2
c) Chỉ dùng bột Fe để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt : H2SO4, NaSO4, MgSO4, BaCl2

Câu 4: ( 3 điểm ) Cho hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H6. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X ( đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 100gam dung dịch Ca(OH)2 10% (dư ) thấy khối lượng bình tăng 4,7gam và trong bình có 7gam kết tủa.
a) Tính V
b) Lọc bỏ kết tủa, tính nồng độ % của Ca(OH)2 trong dung dịch còn lại.









Hướng dẫn:

Câu 1: (1 điểm )
FexOy + HCl= x FeCl2y/x + y H2O
3FexOy +( 12x – 2y )HNO3 = 3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x – y)H2O
Câu 2: ( 2 điểm )
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a

Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b

Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Mg, Fe, Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 thoát ra: nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có: 24a + 56b + 65c = 46,1 a = 0,1 ( mol )
a + b + c = 0,8 ↔ b = 0,2 ( mol )
b = 2a c = 0,5 ( mol )
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại là:

%Mg = % %Fe =  %Zn = 
Câu 3: ( 4 điểm )
a) 2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Fe3O4 + 8HCl = FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
.Nếu R: Phi kim RxOy không phản ứng với HCl
Nếu R: Kim loại RxOy phản ứng: RxOy + 2yHCl = x RCl2y/x + y H2O
b) Tách hỗn hợp:
- Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí O2 không tham gia phản ứng nên thoát ra, thu lấy; khí HCl và CO2 tham gia phản ứng hết tạo kết tủa trắng CaCO3 lắng phía dưới và dung dịch gồm CaCl2 và Ca(OH)2 dư.
Ca(OH)2 + 2HCl = CaCl2 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3↓ + H2O
- Thu lấy kết tủa trắng, rửa sạch rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư khí thoát ra là CO2 thu lấy:
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2↑ + H2O
Cô cạn dung dịch CaCl2, Ca(OH)2 đến khan, sau đó cho tác dụng với H2SO4 đậm đặc đun nóng, thu khí HCl thoát ra.
Ca(OH)2 + H2SO4 = CaSO4↓ + 2H2O
CaCl2 + H2SO4 = CaSO4↓ + 2HCl
c) Nhận biết 5 dung dịch:

H2SO4
Na2SO4
Na2CO3
MgSO4
BaCl2

Fe
H2↑
Không p/ư
Không p/ư
Không p/ư
Không p/ư

H2SO4

Không p/ư

Không p/ư
BaSO4↓

Na2CO3



Có kết tủa,
hoặc có kết tủa và khí


Phương trình minh họa:
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2↑
H2SO4 + Na2CO3 = Na2SO4 + CO2↑ + H2O
H2SO4 + BaCl2 = BaSO4↓ + 2HCl
Na2CO3 + MgSO4 = MgCO3↓ + Na2SO4
Câu 4: Gọi a là số mol của C2H6 và b là số mol của C3H6
C2H6 + O2 = 2CO2 + 3H2O ( 1)
a 2a 3a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 64,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)