ĐỀ + Đ.ÁN THI HSG LÍ 8 - CẤP TRƯỜNG

Chia sẻ bởi Vũ Đình Hà | Ngày 14/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ + Đ.ÁN THI HSG LÍ 8 - CẤP TRƯỜNG thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN

ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC: 2013 - 2014
MÔN : VẬT LÝ - LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút



Câu 1(1,5 điểm). Một người dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 4m để kéo một vật có khối lượng m = 56 kg lên độ cao h = 2 m. Vật được kéo lên đều và hiệu suất của mặt nghiêng là 80%. Tính lực kéo của người đó và lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 2(2,0 điểm). Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để về B. Xe thứ nhất chuyển động đều với vận tốc vI = 50km/h. Xe thứ hai chuyển động theo hai giai đoạn: quãng đường đầu với vận tốc v1= 60km/h, quãng đường còn lại với vận tốc v2 = 45km/h.
a) Xe nào đến B trước?
b) Thời gian xe thứ hai từ A về B là 20 phút. Tính thời gian chuyển động của xe thứ nhất từ A về B.
Câu 3(3,0 điểm). Một vật tiết diện tròn đều S = 100cm2, chiều cao h = 40cm được thả nổi thẳng đứng trong nước. Chiều cao của vật nhô khỏi mặt nước là h` = 10cm. Nước có khối lượng riêng D = 1000kg/m3.
a) Tính khối lượng riêng của vật và áp lực của nước lên mặt đáy của vật..
b) Tính công tối thiểu để kéo vật đó ra khỏi nước.

Câu 4(1,5 điểm). Một bồn nước dung tích V = 1,5 m3 có chứa sẵn một lượng nước ở nhiệt độ t1= 240C. Người ta bơm thêm nước ở nhiệt độ t2 = 300C vào cho đến khi đầy bồn chứa thì dừng lại. Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là t = 290C. Tính thể tích nước ban đầu có trong bồn chứa. Biết bồn chứa làm bằng hợp kim có khối lượng m = 20kg, nhiệt dung C1 = 420J/kg.K; nước có KL riêng D = 1000kg/m3, nhiệt dung riêng C2 = 4200J/kg.K, bỏ qua sự tỏa nhiệt ra ngoài không khí.

Câu 5(2,0 điểm). Một nguồn sáng S đặt trước hai gương phẳng G1 và G2, mặt phản xạ của hai gương tạo với nhau một góc 600.
a) Vẽ đường truyền của ánh sáng từ S tới gương G1, phản xạ trên mỗi gương một lần rồi lại truyền qua S.
b) Tính góc tạo bởi tia tới trên gương G1 và tia phản xạ trên gương G2.

–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:………………
Chữ kí giám thị 1: …………………… Chữ kí giám thị 2:………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM
Bài
Nội dung
Điểm




1
(2 điểm)
Công có ích là A1 = P.h = 10m.h = 10.56.2 = 1120 J
0,5đ


Công toàn phần là A = 
0,25đ


Lực kéo của người đó là F = 
0,25đ


Công hao phí để thắng lực ma sát là A2 = A - A1 = 280J
0,25đ


Lực ma sát trên mặt nghiêng là Fms = 
0,25đ





2-a
(1,25đ)
 Gọi vII là vận tốc trung bình của xe thứ hai trên AB.
Ta có: 

0,5đ


 
0,5đ


 Vì vI > vII nên xe thứ nhất đến B trước xe thứ hai.
0,25đ



2-b
(0,75đ)
 t2 = 20` = 
0,25đ


Độ dài quãng đường AB là AB = vII.t2 = 
0,25đ


Thời gian xe thứ nhất đi là t1 = phút.
0,25đ






3-a
( 2 đ)
Gọi D` là khối lượng riêng của vật. Khi vật cân bằng thì trọng lực cân bằng với lực đẩy của nước.
Ta có: 10.D`.S. h = 10.D.S.(h - h`)
0,5đ


 
0,5đ


Áp suất của nước ở mặt đáy của vật :
p = 10D.(h - h`) = 10.1000.0,3 = 3000 Pa
0,5đ


Áp lực của nước lên mặt đáy:
F = p.S = 3000.100.10-4 = 30N.
0,5đ




3-b
(1 đ)
Lực kéo vật bằng hiệu của trọng lượng và lực đẩy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Đình Hà
Dung lượng: 118,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)