đề cwowng on tap sinh hk2
Chia sẻ bởi Mega Twin Flame |
Ngày 15/10/2018 |
101
Chia sẻ tài liệu: đề cwowng on tap sinh hk2 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 7 – KỲ II
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của Lưỡng cư.
Câu 3: Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
Câu 5: So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch.
Giống: đều có xg đầu, cột sống, chi
Bộ xương thằn lằn khác với bộ xương ếch ở những điểm sau:
- Đốt sống cổ thằn lằn nhiều nên cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng.
- Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia vào hô hấp.
- Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.
Câu 6: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
Câu 7: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của thằn lằn và ếch.
Các nội quan
Thằn lằn
Ếch
Hô hấp
Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham gia vào hô hấp
Phổi đơn giản, ít vách ngăn. Chủ yếu hô hấp bằng da.
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt(máu ít pha trộn hơn)
Tim 3 ngăn(2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu pha trộn nhiều hơn)
Bài tiết
- Thận sau.
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước(nước tiểu đặc)
- Thận giữa.
- bóng đái lớn.
Câu 8: Nêu đặc điểm chung của Bò sát.
Câu 9: Nêu vai trò của Bò sát.
Câu 10: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
Câu 11: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đs bay.
Câu 12: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.
Câu 13: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay.
Câu 14: Lập bảng phân biệt cấu tạo trong của chim bồ câu và thằn lằn.
Các cơ quan
Thằn lằn
Chim bồ câu
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên máu còn pha trộn.
Tim 4 ngăn, máu không pha trộn.
Tiêu hóa
Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ phận nhưng tốc độ tiêu hóa thấp.
Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng không có răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ). Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn thích nghi với đời sống bay.
Hô hấp
Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí. Sự thông khí phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí(thông khí phổi)
Bài tiết
Thận sau(số lượng cầu thận khá lớn)
Thận sau(số lượng cầu thận rất lớn)
sinh sản
- Thụ tinh trong.
- Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
- Thụ tinh trong.
- Đẻ và ấp trứng.
Câu 15: Trình bày đặc điểm chung của lớp Chim.
Câu 16: Nêu vai trò của chim.
Câu 17: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.
Câu 18: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
* Ưu điểm:
- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 19: Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
+ Hệ hô hấp: - Gồm khí quản, phế quản và phổi.
- Phổi có nhiều túi phổi nhỏ(phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn của cơ liên sườn và cơ hoành.
* Hệ tuần hoàn: - Tim 4 ngăn cộng hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của Lưỡng cư.
Câu 3: Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
Câu 5: So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch.
Giống: đều có xg đầu, cột sống, chi
Bộ xương thằn lằn khác với bộ xương ếch ở những điểm sau:
- Đốt sống cổ thằn lằn nhiều nên cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng.
- Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia vào hô hấp.
- Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.
Câu 6: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
Câu 7: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của thằn lằn và ếch.
Các nội quan
Thằn lằn
Ếch
Hô hấp
Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham gia vào hô hấp
Phổi đơn giản, ít vách ngăn. Chủ yếu hô hấp bằng da.
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt(máu ít pha trộn hơn)
Tim 3 ngăn(2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu pha trộn nhiều hơn)
Bài tiết
- Thận sau.
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước(nước tiểu đặc)
- Thận giữa.
- bóng đái lớn.
Câu 8: Nêu đặc điểm chung của Bò sát.
Câu 9: Nêu vai trò của Bò sát.
Câu 10: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
Câu 11: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đs bay.
Câu 12: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.
Câu 13: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay.
Câu 14: Lập bảng phân biệt cấu tạo trong của chim bồ câu và thằn lằn.
Các cơ quan
Thằn lằn
Chim bồ câu
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên máu còn pha trộn.
Tim 4 ngăn, máu không pha trộn.
Tiêu hóa
Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ phận nhưng tốc độ tiêu hóa thấp.
Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng không có răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ). Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn thích nghi với đời sống bay.
Hô hấp
Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí. Sự thông khí phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí(thông khí phổi)
Bài tiết
Thận sau(số lượng cầu thận khá lớn)
Thận sau(số lượng cầu thận rất lớn)
sinh sản
- Thụ tinh trong.
- Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
- Thụ tinh trong.
- Đẻ và ấp trứng.
Câu 15: Trình bày đặc điểm chung của lớp Chim.
Câu 16: Nêu vai trò của chim.
Câu 17: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.
Câu 18: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
* Ưu điểm:
- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 19: Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
+ Hệ hô hấp: - Gồm khí quản, phế quản và phổi.
- Phổi có nhiều túi phổi nhỏ(phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn của cơ liên sườn và cơ hoành.
* Hệ tuần hoàn: - Tim 4 ngăn cộng hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mega Twin Flame
Dung lượng: 54,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)