ĐỀ CƯƠNG VĂN HỌC KÌ I
Chia sẻ bởi Phùng Khánh Duyên |
Ngày 11/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG VĂN HỌC KÌ I thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Ngữ pháp:
+độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
-Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác
-Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
-Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ một từ ngữ khác.
+ từ vựng:
TRường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
+ Từ tượng hình, từ tượng thanh:
-Từ tượng hình là từ gơị tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
-Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
-Từ tượng hình, tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
+Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
- Khác với từ ngữ toàn dân,từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một(hoặc một số) địa phương nhất định
-Khác với từ ngữ toàn dân,biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
+ Trợ từ, thán từ
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.vd: những, có , chính, đích, ngay,..
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
* Thán từ gồm hai loại chính:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, á, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,…
+ Tình thái từ:
- Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau:
- Tình thái từ nghi vấn:à, ư , hả, chứ, chăng,…
- Tình thái từ cầu khiến:đi, nào, với,…
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,..
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
- Khi nói hoặc viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ, tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,..)
+Nói quá:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
+ Nói giảm nói tránh
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
+ Câu ghép:
- Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-Vnày được gọi là một vế câu.
-Các vế câu ghép nối với nhau bằng hai cách:
+Dùng từ nối (quan hệ từ,cặp quan hệ từ,cặp phó từ,đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau)
+Không dùng từ nối: giữa các vế câu có dấu phẩy,dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm .
+ Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện( giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời,quan hệ giải thích.
+ Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định. Tuy nhiên, để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta
+độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
-Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác
-Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
-Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ một từ ngữ khác.
+ từ vựng:
TRường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
+ Từ tượng hình, từ tượng thanh:
-Từ tượng hình là từ gơị tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
-Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
-Từ tượng hình, tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
+Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
- Khác với từ ngữ toàn dân,từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một(hoặc một số) địa phương nhất định
-Khác với từ ngữ toàn dân,biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
+ Trợ từ, thán từ
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.vd: những, có , chính, đích, ngay,..
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
* Thán từ gồm hai loại chính:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, á, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,…
+ Tình thái từ:
- Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau:
- Tình thái từ nghi vấn:à, ư , hả, chứ, chăng,…
- Tình thái từ cầu khiến:đi, nào, với,…
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,..
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
- Khi nói hoặc viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ, tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,..)
+Nói quá:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
+ Nói giảm nói tránh
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
+ Câu ghép:
- Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-Vnày được gọi là một vế câu.
-Các vế câu ghép nối với nhau bằng hai cách:
+Dùng từ nối (quan hệ từ,cặp quan hệ từ,cặp phó từ,đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau)
+Không dùng từ nối: giữa các vế câu có dấu phẩy,dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm .
+ Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện( giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời,quan hệ giải thích.
+ Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định. Tuy nhiên, để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Khánh Duyên
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)