Đề cương thi học kì I Công nghệ 7

Chia sẻ bởi Phạm Nguyễn Phương Dung | Ngày 14/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Đề cương thi học kì I Công nghệ 7 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 7 (có đáp án)
Năm học: 2011 – 2012
**********
Môn: CÔNG NGHỆ
1- Vai trò của trồng trọt:
- Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp & nông sản để xuất khẩu.
2- Nhiệm vụ của trồng trọt:
- Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.
3- Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp, trên đó cây trồng có thể sinh sống & sản xuất ra sản phẩm.
4- Đất trồng gồm những thành phần:
- Gồm 3 thành phần: khí, lỏng, rắn.
5- Đất trồng có những tính chất:
- Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây & giữ cho cây không bị đổ.
6- Độ phì nhiêu của đất:
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao.
- Tuy nhiên muốn có năng suất cao phải có đủ các điều kiện: thời tiết thuận lợi, giống tốt & chăm sóc tốt.
7- Sử dụng đất hợp lí – Biện pháp:
- Diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy cần phải sử dụng đất 1 cách hợp lí.
- Biện pháp:
Biện pháp Mục đích
Thâm canh, tăng vụ.
Tăng sản lượng, lương thực, thực phẩm.

Không bỏ đất hoang.
Tăng diện tích đất trồng trọt.

Chọn cây trồng phù hợp với đất.
Tăng năng suất cây trồng.

Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.
Tăng độ phì nhiêu của đất.

8- Biện pháp, mục đích cải tạo đất:
Biện pháp
Mục đích
Áp dụng cho loại đất

Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
Tăng bề dày, độ phì nhiêu của đất.
Đất xám, đất bị bạc màu.

Làm ruộng bậc thang.
Hạn chế xói mòn, rữa trôi.
Loài đất dốc.

Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
Tăng độ che phủ, hạn chế xói mòn, rữa trôi.
Đất dốc, đất vừa cải tạo.

Cày, nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
Hạn chế đất phèn.
Đất phèn.

Bón vôi.
Khử chua.
Đất chua.

9- Tác dụng của phân bón. Các loại phân bón. Cho VD:
- Phân bón có tác dụng làm tăng năng suất cây trồng, tăng chất lượng nông sản & độ phì nhiêu của đất.
- Các loại phân bón: phân hữu cơ, phân hóa học & phân vi sinh.
VD:
+ Phân hữu cơ: cây điền thanh; phân trâu, bò; phân xanh, khô dầu dừa, phân lợn (heo), cây muồng muồng, bèo dâu, khô dầu đậu tương…
+ Phân hóa học: Urê, Supe lân, DAP, phân NPK,…
+ Phân vi sinh: Nitragin (chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm)…
10- Cách bón lót, bón thúc. Loại phân bón dùng để bón lót, bón thúc:
- Cách bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
Mục đích: nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc.
- Cách bón thúc: là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây.
Mục đích: nhằm đáp ứng kịp thời giúp nhu cầu dinh dưỡng của cây.
11- Cách bảo quản phân bón:
- Đối với phân hóa học:
+ Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao ni lông.
+ Để ở nơi cao ráo, thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
- Đối với phân hữu cơ:
+ Bảo quản tại chuồng nuôi hoặc ủ thành đống rồi dùng bùn trác kín bên ngoài.
12- Vai trò giống cây trồng:
- Đối với năng suất cây trồng: dùng giống mới năng suất cao thay giống cũ nhằm tăng năng suất, sản lượng.
- Đối với các vụ gieo trồng: dùng giống mới ngắn ngày thay cho giống cũ dài ngày nhằm tăng vụ, tăng sản lượng.
- Đối với cơ cấu cây trồng: dùng giống mới ngắn ngày thay cho giống cũ dài ngày nhằm tăng vụ & thay đổi cơ cấu cây trồng.
*Kết luận: thay đổi giống cây trồng tốt sẽ tăng năng suất cây trồng, tăng vụ & thay đổi cơ cấu cây trồng.
13- Phương pháp chọn tạo giống: chọn lọc, lai tạo, gây đột biến:
- Phương pháp chọn lọc: Từ nguồn giống khởi đầu, chọn các cây tốt thu lấy hạt →
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Nguyễn Phương Dung
Dung lượng: 51,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)