ĐỀ CƯƠNG SINH KÌ II- LỚP 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải Yến |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG SINH KÌ II- LỚP 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP KỲ II – MÔN SINH
BÀI 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Câu 1: -Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận?
- Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận .Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 giai đoạn :
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo ra nước tiểu đầu ở nang cầu thận
+ Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết … xảy ra ở ống thận
+ Quá trình bài tiết các chất cặn bã như axit uric, crêatin . . ,các chất thuốc, các ion thừa như H+, K +
cũng ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức và duy trì tính ổn định nồng độ các chất trong máu.
Câu 2: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất chất cạn bã, các các độc ,các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
Câu 3: sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
Câu 4:Sự khác biệt trong thành phần nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hoà tan
- Chất cặn bã , chất độc
-Chất dinh dưỡng
-loãng hơn.
- Chứa ít hơn
- Có nhiều
- đậm đặc hơn
- Chứa nhiều hơn
- Gần như không còn
Câu 5 Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào.
Máu
Nước tiểu đầu
- Có các tế bào máu và prôtêin
- Không có các tế bào máu và prôtêin
Câu 6:Sự tạo thành nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định. Sự khác nhau đó là do đâu?
Sự khác nhau: Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục. Khi lượng nước tiểu ở bóng đái 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.
Bài 50VỆ SINH MẮT
Câu 1:phân biệt cận thị viễn thị
Các tật
của mắt
Khái niệm
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn rõ vật ở gần.
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài.
- Do thể thuỷ tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách.
Đeo kính cận (kính mặt lõm)
Viễn thị
Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhin rõ vật ở xa.
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá mất khả năng điều tiết.
Đeo kính viễn
(Kính mặt lồi)
Câu 2: Bệnh đau mắt hột như thể nào:
Nguyên nhân
Do virus
Đường lây
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh.
- Tắm rửa trong ao hồ
Triệu chứng
Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
Hậu quả
Khi hột vỡ làm thành sẹo -> lông quặm -> đục màng giác -> Mù loà.
Cách phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt và dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 3:Bệnh đau mắt đỏ
Nguyên nhân
Nhiễm vi khuẩn, virut hoặc phản ứng dị ứng
Đường lây
Lây qua đường hô hấp, đường tiếp xúc, đường nước
Triệu chứng
Đỏ 1 hoặc cả 2 mắt, ngứa,cẩm giác có sạn trong mắt, rỉ dịch , chảy nước mắt
Hậu quả
Ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động.Đau mắt đỏ cấp có thể gây tổn thương giác mạc
Cách phòng tránh
Vệ sinh mắt sạch sẽ, đi đường bụi phải đeo kính, tra nước muối sinh ý để rửa mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG TUYẾN NỘI TIẾT
Cau 1:Nêu vai trò của hệ nội tiết.
- hoà các quá trình sinh lí
BÀI 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Câu 1: -Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận?
- Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận .Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 giai đoạn :
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo ra nước tiểu đầu ở nang cầu thận
+ Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết … xảy ra ở ống thận
+ Quá trình bài tiết các chất cặn bã như axit uric, crêatin . . ,các chất thuốc, các ion thừa như H+, K +
cũng ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức và duy trì tính ổn định nồng độ các chất trong máu.
Câu 2: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất chất cạn bã, các các độc ,các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
Câu 3: sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
Câu 4:Sự khác biệt trong thành phần nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hoà tan
- Chất cặn bã , chất độc
-Chất dinh dưỡng
-loãng hơn.
- Chứa ít hơn
- Có nhiều
- đậm đặc hơn
- Chứa nhiều hơn
- Gần như không còn
Câu 5 Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào.
Máu
Nước tiểu đầu
- Có các tế bào máu và prôtêin
- Không có các tế bào máu và prôtêin
Câu 6:Sự tạo thành nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định. Sự khác nhau đó là do đâu?
Sự khác nhau: Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục. Khi lượng nước tiểu ở bóng đái 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.
Bài 50VỆ SINH MẮT
Câu 1:phân biệt cận thị viễn thị
Các tật
của mắt
Khái niệm
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn rõ vật ở gần.
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài.
- Do thể thuỷ tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách.
Đeo kính cận (kính mặt lõm)
Viễn thị
Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhin rõ vật ở xa.
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá mất khả năng điều tiết.
Đeo kính viễn
(Kính mặt lồi)
Câu 2: Bệnh đau mắt hột như thể nào:
Nguyên nhân
Do virus
Đường lây
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh.
- Tắm rửa trong ao hồ
Triệu chứng
Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
Hậu quả
Khi hột vỡ làm thành sẹo -> lông quặm -> đục màng giác -> Mù loà.
Cách phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt và dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 3:Bệnh đau mắt đỏ
Nguyên nhân
Nhiễm vi khuẩn, virut hoặc phản ứng dị ứng
Đường lây
Lây qua đường hô hấp, đường tiếp xúc, đường nước
Triệu chứng
Đỏ 1 hoặc cả 2 mắt, ngứa,cẩm giác có sạn trong mắt, rỉ dịch , chảy nước mắt
Hậu quả
Ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động.Đau mắt đỏ cấp có thể gây tổn thương giác mạc
Cách phòng tránh
Vệ sinh mắt sạch sẽ, đi đường bụi phải đeo kính, tra nước muối sinh ý để rửa mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG TUYẾN NỘI TIẾT
Cau 1:Nêu vai trò của hệ nội tiết.
- hoà các quá trình sinh lí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải Yến
Dung lượng: 67,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)