đề cương sinh học 8 hk2
Chia sẻ bởi phương dung sone |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: đề cương sinh học 8 hk2 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 8
1. Chức năng của da:
- bảo vệ cơ thể
- tiếp nhận, kích thích, xúc giác
- bài tiết
- điều hòa thân nhiệt
- da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người
2. Cơ quan bài tiết nước tiểu:
a. cấu tạo:
- hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái.
- thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
b. sự tạo thành nước tiểu: gồm 3 quá trình:
- quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo ra nước tiểu đầu
- quá trình hấp thụ lại ở ống thận
- quá trình bài tiết tiếp:
+ hấp thụ lại các chất cần thiết
+ bài tiết tiếp các chất thừa, chất thải để tạo thành nước tiểu chính thức.
c. phân biệt nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu:
Nước tiểu đầu: +Nồng độ: loãng +Chất cặn bã: ít +Các chất dinh dưỡng: nhiều Nước tiểu chính thức:
+Nồng độ: đặc
+Chất cặn bã: nhiều
+Các chất dinh dưỡng:ít và hầu như không có
d. lí do có sự khác nhau đó:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Nơron:
a. Cấu tạo:
- thân chứa nhân
- các sợi nhánh ở quanh thân
- một sợi trục thường có bao niêlin.
Tận cùng là cúc xi náp.
- thân và sợi nhánh ( chất xám
- sọi trục ( chất trắng, dây thần kinh.
b. Chức năng: có 2 chức năng:
- cảm ứng
- dẫn truyền xung thần kinh
c. hình cấu tạo của nơron:
4. Dây thần kinh tủy:
a. cấu tạo:
- có 31 đôi dây thần kinh tủy
- mỗi dây thần kinh tủy gồm 2 rễ:
+ rễ trước: rễ vận động
+ rễ sau: rễ cảm giác
- các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt sống tạo thành dây thần kinh tủy.
b. chức năng:
- rễ trước dẫn truyền xung vận động ( li tâm)
- rễ sau dẫn truyền xung cảm giác ( hướng tâm)
- dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại với tủy sống qua rễ trước và rễ sau nên dây thần kinh tủy là dây pha.
5. Đại não:
a. cấu tạo:
Hình dạng cấu tạo ngoài:
- rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nữa
- rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy ( thùy trán, thùy thái dương, thùy chẩm, thùy đỉnh)
- khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt
Cấu tạo trong:
- chất xám( ngoài): làm thành võ não dày 2-3mm, gồm 6 lớp
- chất trắng( trong): là các đường dẫn truyền, hầu hết các đường này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc tủy sống.
b. Chức năng:
- vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện
- vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng
- các vùng có ở người và động vật:
+ vùng vận động
+ vùng cảm giác
+ vùng thị giác
+ vùng thính giác
- vùng chức năng chỉ có ở người:
+ vùng hiểu tiếng nói
+ vùng hiểu chữ viết
+ vùng vận động ngôn ngữ
c. chức năng của tiểu não: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể
6. Cấu tạo của cầu mắt:
Màng bọc:
- màng cứng phía trước là màng giác
- màng mạch phía trước là long đen
- màng lưới: tế bào nón, tế bào que.
Môi trường trong suốt:
- thủy tinh
- thể thủy tinh
- dịch thủy tinh
Sơ đồ cấu tạo cầu mắt, chú thích:
7. Các tật của mắt:
a. nguyên nhân:
- Cận thị: Bẩm sinh: cầu mắt dài.Thể thuỷ tinh quá phồng.Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách ( đọc quá gần)
- Viễn thị: Bẩm sinh: cầu mắt ngắn, do thủy tinh thể bị lão hóa (xẹp) mất khả năng điều tiết
b. cách phòng tránh:
- Đọc sách đúng cự li
- Đảm bảo đủ ánh sáng
- Không đọc khi đi xe tàu
- Không dùng chung khăn mặt, không dụi tay bẩn vào mắt
- Không tắm rửa trong ao hồ …, nước bẩn
- Vệ sinh mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
- Đi đường nên đeo kính râm
1. Chức năng của da:
- bảo vệ cơ thể
- tiếp nhận, kích thích, xúc giác
- bài tiết
- điều hòa thân nhiệt
- da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người
2. Cơ quan bài tiết nước tiểu:
a. cấu tạo:
- hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái.
- thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
b. sự tạo thành nước tiểu: gồm 3 quá trình:
- quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo ra nước tiểu đầu
- quá trình hấp thụ lại ở ống thận
- quá trình bài tiết tiếp:
+ hấp thụ lại các chất cần thiết
+ bài tiết tiếp các chất thừa, chất thải để tạo thành nước tiểu chính thức.
c. phân biệt nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu:
Nước tiểu đầu: +Nồng độ: loãng +Chất cặn bã: ít +Các chất dinh dưỡng: nhiều Nước tiểu chính thức:
+Nồng độ: đặc
+Chất cặn bã: nhiều
+Các chất dinh dưỡng:ít và hầu như không có
d. lí do có sự khác nhau đó:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Nơron:
a. Cấu tạo:
- thân chứa nhân
- các sợi nhánh ở quanh thân
- một sợi trục thường có bao niêlin.
Tận cùng là cúc xi náp.
- thân và sợi nhánh ( chất xám
- sọi trục ( chất trắng, dây thần kinh.
b. Chức năng: có 2 chức năng:
- cảm ứng
- dẫn truyền xung thần kinh
c. hình cấu tạo của nơron:
4. Dây thần kinh tủy:
a. cấu tạo:
- có 31 đôi dây thần kinh tủy
- mỗi dây thần kinh tủy gồm 2 rễ:
+ rễ trước: rễ vận động
+ rễ sau: rễ cảm giác
- các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt sống tạo thành dây thần kinh tủy.
b. chức năng:
- rễ trước dẫn truyền xung vận động ( li tâm)
- rễ sau dẫn truyền xung cảm giác ( hướng tâm)
- dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại với tủy sống qua rễ trước và rễ sau nên dây thần kinh tủy là dây pha.
5. Đại não:
a. cấu tạo:
Hình dạng cấu tạo ngoài:
- rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nữa
- rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy ( thùy trán, thùy thái dương, thùy chẩm, thùy đỉnh)
- khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt
Cấu tạo trong:
- chất xám( ngoài): làm thành võ não dày 2-3mm, gồm 6 lớp
- chất trắng( trong): là các đường dẫn truyền, hầu hết các đường này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc tủy sống.
b. Chức năng:
- vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện
- vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng
- các vùng có ở người và động vật:
+ vùng vận động
+ vùng cảm giác
+ vùng thị giác
+ vùng thính giác
- vùng chức năng chỉ có ở người:
+ vùng hiểu tiếng nói
+ vùng hiểu chữ viết
+ vùng vận động ngôn ngữ
c. chức năng của tiểu não: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể
6. Cấu tạo của cầu mắt:
Màng bọc:
- màng cứng phía trước là màng giác
- màng mạch phía trước là long đen
- màng lưới: tế bào nón, tế bào que.
Môi trường trong suốt:
- thủy tinh
- thể thủy tinh
- dịch thủy tinh
Sơ đồ cấu tạo cầu mắt, chú thích:
7. Các tật của mắt:
a. nguyên nhân:
- Cận thị: Bẩm sinh: cầu mắt dài.Thể thuỷ tinh quá phồng.Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách ( đọc quá gần)
- Viễn thị: Bẩm sinh: cầu mắt ngắn, do thủy tinh thể bị lão hóa (xẹp) mất khả năng điều tiết
b. cách phòng tránh:
- Đọc sách đúng cự li
- Đảm bảo đủ ánh sáng
- Không đọc khi đi xe tàu
- Không dùng chung khăn mặt, không dụi tay bẩn vào mắt
- Không tắm rửa trong ao hồ …, nước bẩn
- Vệ sinh mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
- Đi đường nên đeo kính râm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phương dung sone
Dung lượng: 137,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)