ĐỀ CƯƠNG SINH 8 HK2
Chia sẻ bởi Phạm Kim Hoàng |
Ngày 15/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG SINH 8 HK2 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 SINH HỌC 8
Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. Ý nghĩa của sự bài tiết nước tiểu?
- Cấu tạo gồm thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái. Thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
- Ý nghĩa : đây là quá trình lọc máu, thải bỏ các chất cặn bã, chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong.
Giải thích cơ sở khoa học của các thói quen sống giúp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
- Giữ vệ sinh cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều Protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc hại.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được liên tục.
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu liên tục.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của da. Da gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì gồm :
+ tầng sừng gồn các tế bào chết.
+ tầng tế bào sống có chứa các hạt sắc tố (tạo nên màu da, chống tác hại của tia tử ngoại.
- Lớp bì gồm các sợi mô liên kết bện chặt với nhau, trong đó có :
+ Thụ quan ( tiếp nhận các kích thích từ môi trường.
+ Tuyến nhờn ( chống thấm nước, làm da luôn mềm mại, diệt khuẩn.
+ Tuyến mồ hôi, lông, cơ co chân lông ( bài tiết, điều hòa thân nhiệt.
+ Mạch máu ( điều hòa thân nhiệt
Lớp mỡ dưới da ( dự trữ và cách nhiệt .
Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú?
Khối lượng của não so với cơ thể người lớn hơn các động vật khác thuộc lớp thú.
Vỏ não có nhiều khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt chứa noron (lượng chất xám lớn)
Có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói, chữ viết.
Vì sao người say rượu có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Vì rượu ức chế, cản trở sự dẫn truyền xung thần kinh qua các cúc xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não làm sự phối hợp hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng của cơ thể bị ảnh hưởng.
Thế nào là PXCĐK, PXKĐK . Cho ví dụ về sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người?
(học sinh tự trả lời)
Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết.
- là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.
- giúp mô tả sự vật, hiện tượng để người đọc, nghe có thể tưởng tượng ra.
- là phương tiện để giao tiếp, trao đổi, truyền đạt kinh nghiệm.
- là kết quả của quá trình học tập (đó là các PXCĐK).
- là cơ sở của tư duy trừu tượng (chỉ có ở người)
Nguyên nhân các tật, bệnh của mắt? Nêu biện pháp khắc phục?
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng.
- Đeo kính mặt lõm
(kính cận).
Viễn thị
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già)
- Đeo kính mặt lồi
(kính viễn).
Đau mắt hột
Do virus làm mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. Khi vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong ( đục màng giác ( mù loà.
+ Giữ mắt sạch sẽ.
+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ Ăn đủ vitamin A.
+ Ra đường nên đeo kính.
Đau mắt đỏ
Do dị ứng, viêm, nhiễm khuẩn
Quáng gà
Do thiếu vitamin A
Trình bày các biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
Tránh những tác
Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. Ý nghĩa của sự bài tiết nước tiểu?
- Cấu tạo gồm thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái. Thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
- Ý nghĩa : đây là quá trình lọc máu, thải bỏ các chất cặn bã, chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong.
Giải thích cơ sở khoa học của các thói quen sống giúp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
- Giữ vệ sinh cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều Protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc hại.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được liên tục.
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu liên tục.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của da. Da gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì gồm :
+ tầng sừng gồn các tế bào chết.
+ tầng tế bào sống có chứa các hạt sắc tố (tạo nên màu da, chống tác hại của tia tử ngoại.
- Lớp bì gồm các sợi mô liên kết bện chặt với nhau, trong đó có :
+ Thụ quan ( tiếp nhận các kích thích từ môi trường.
+ Tuyến nhờn ( chống thấm nước, làm da luôn mềm mại, diệt khuẩn.
+ Tuyến mồ hôi, lông, cơ co chân lông ( bài tiết, điều hòa thân nhiệt.
+ Mạch máu ( điều hòa thân nhiệt
Lớp mỡ dưới da ( dự trữ và cách nhiệt .
Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú?
Khối lượng của não so với cơ thể người lớn hơn các động vật khác thuộc lớp thú.
Vỏ não có nhiều khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt chứa noron (lượng chất xám lớn)
Có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói, chữ viết.
Vì sao người say rượu có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Vì rượu ức chế, cản trở sự dẫn truyền xung thần kinh qua các cúc xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não làm sự phối hợp hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng của cơ thể bị ảnh hưởng.
Thế nào là PXCĐK, PXKĐK . Cho ví dụ về sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người?
(học sinh tự trả lời)
Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết.
- là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.
- giúp mô tả sự vật, hiện tượng để người đọc, nghe có thể tưởng tượng ra.
- là phương tiện để giao tiếp, trao đổi, truyền đạt kinh nghiệm.
- là kết quả của quá trình học tập (đó là các PXCĐK).
- là cơ sở của tư duy trừu tượng (chỉ có ở người)
Nguyên nhân các tật, bệnh của mắt? Nêu biện pháp khắc phục?
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng.
- Đeo kính mặt lõm
(kính cận).
Viễn thị
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già)
- Đeo kính mặt lồi
(kính viễn).
Đau mắt hột
Do virus làm mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. Khi vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong ( đục màng giác ( mù loà.
+ Giữ mắt sạch sẽ.
+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ Ăn đủ vitamin A.
+ Ra đường nên đeo kính.
Đau mắt đỏ
Do dị ứng, viêm, nhiễm khuẩn
Quáng gà
Do thiếu vitamin A
Trình bày các biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
Tránh những tác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Kim Hoàng
Dung lượng: 10,10KB|
Lượt tài: 4
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)