Đề cương Sinh 7 - HKI (có đáp án)
Chia sẻ bởi Lê Nguyễn Hoài Thương |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề cương Sinh 7 - HKI (có đáp án) thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
MÔN : Sinh học ( ngày thi : 11/12/2009 – thứ 6 )
Kể tên các ngành động vật đã học. Nêu 4 ví dụ cho mỗi ngành.
Trả lời :
Ngành động vật nguyên sinh :
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng giày
Trùng kiết kị
Trùng sốt rét (thêm)
Ngành ruột khoang :
Thuỷ tức
Sứa
San hô
Hải quỳ
Ngành giun dẹp :
Sán lông
Sán lá gan
Sán lá máu
Sán bã trầu
Sán dây (thêm)
Ngành giun tròn :
Giun đũa
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Ngành giun đốt :
Giun đất
Giun đỏ
Đỉa
Rươi
Ngành thân mềm :
Trai sông
Ốc sên
Mực
Sò
Bạch tuột (thêm)
Ốc vặn (thêm)
Ngành chân khớp :
Lớp giáp xác :
Tôm sông
Mọt ẩm
Con sun
Rận nước
Chân kiếm (thêm)
Cua đồng (thêm)
Cua nhện (thêm)
Tôm ở nhờ (thêm)
Lớp hình nhện :
Nhện
Bọ cạp
Cái ghẻ
Ve bò
Lớp sâu bọ :
Châu chấu
Bọ ngựa
Ve sầu
Chuồn chuồn
Mọt (thêm)
Bướm (thêm)
Ong mật (thêm)
Muỗi (thêm)
Ruồi (thêm)
Ốc sên tự vệ bằng cách nào? Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên.
Trả lời :
Khi gặp nguy hiểm, ốc sên tự vệ bằng cách rút mình vào vỏ.
Ý nghĩa sinh học tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên : bảo vệ trứng, đảm bảo tỉ lệ sống sót, điều kiện phát triển tốt.
Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả?
Trả lời :
Trai tự vệ bằng cách : rút mình vào 2 mảnh vỏ và kẹp chặt.
Cấu tạo của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiểu quả là vỏ. Vỏ rắn chắt, có khả năng đóng mở chủ động, giúp chúng tự vệ tốt.
Trình bày chức năng các phần phụ của tôm. (bảng tr. 75 SGK)
Trả lời :
Phần đầu, ngực :
Mắt , râu : định hướng và phát hiện mồi
Chân hàm : giữ và xử lí mồi
Chân ngực : bắt mồi, bò
Phần bụng :
Chân bụng : bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng
Tấm lái : lái và giúp tôm nhảy
Cơ thể nhện có mấy phần? Vai trò của mỗi phần. (bảng 1 SGK tr. 82).
Trả lời :
Phần đầu, ngực :
1 đôi kìm có tuyến độc : bắt mồi và tự vệ
1 đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) : Cảm giác về khứu giác và xúc giác
4 đôi chân bò : di chuyển và chăng lưới
Phần bụng :
Đôi lỗ thở : Hô hấp
Lỗ sinh dục : Sinh sản
Núm tuyến tơ : sinh ra tơ nhện
Nêu thứ tự đúng về tập tính chăng lưới của nhện. (SGK tr. 83)
Trả lời :
Chăng dây tơ khung
Chăng dây tơ phóng xạ
Chăng các sợi tơ vòng
Chờ mồi (thường ở trung tâm lưới)
Nêu thứ tự đúng về tập tính săn mồi của nhện. (SGK tr. 83)
Trả lời :
Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc
Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi
Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
Trả lời :
Vì ở lớp sâu bọ, hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng nên đơn giản đi, còn hệ thống ống khí đảm nhiệm vận chuyển khí Ôxy đến các tế bào khắp cơ thể nên phát triển.
Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào ?
Trả lời :
Tôm hô hấp qua mang, nằm ở phần đầu ngực, khí Ôxy và khí Cacbonic trao đổi khắp cơ thể nhờ hệ tuần hoàn.
Châu chấu hô hấp qua hệ thống ống khí, phân bố chằng chịt khắp cơ thể, thực hiện trao đổi ở các tế bào.
Vẽ câu tạo cơ thể thuỷ tức ( bảng tr. 30 SGK) và trùng roi. (SGK tr. 17, hình 4.1)
Kể tên các ngành động vật đã học. Nêu 4 ví dụ cho mỗi ngành.
Trả lời :
Ngành động vật nguyên sinh :
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng giày
Trùng kiết kị
Trùng sốt rét (thêm)
Ngành ruột khoang :
Thuỷ tức
Sứa
San hô
Hải quỳ
Ngành giun dẹp :
Sán lông
Sán lá gan
Sán lá máu
Sán bã trầu
Sán dây (thêm)
Ngành giun tròn :
Giun đũa
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Ngành giun đốt :
Giun đất
Giun đỏ
Đỉa
Rươi
Ngành thân mềm :
Trai sông
Ốc sên
Mực
Sò
Bạch tuột (thêm)
Ốc vặn (thêm)
Ngành chân khớp :
Lớp giáp xác :
Tôm sông
Mọt ẩm
Con sun
Rận nước
Chân kiếm (thêm)
Cua đồng (thêm)
Cua nhện (thêm)
Tôm ở nhờ (thêm)
Lớp hình nhện :
Nhện
Bọ cạp
Cái ghẻ
Ve bò
Lớp sâu bọ :
Châu chấu
Bọ ngựa
Ve sầu
Chuồn chuồn
Mọt (thêm)
Bướm (thêm)
Ong mật (thêm)
Muỗi (thêm)
Ruồi (thêm)
Ốc sên tự vệ bằng cách nào? Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên.
Trả lời :
Khi gặp nguy hiểm, ốc sên tự vệ bằng cách rút mình vào vỏ.
Ý nghĩa sinh học tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên : bảo vệ trứng, đảm bảo tỉ lệ sống sót, điều kiện phát triển tốt.
Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả?
Trả lời :
Trai tự vệ bằng cách : rút mình vào 2 mảnh vỏ và kẹp chặt.
Cấu tạo của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiểu quả là vỏ. Vỏ rắn chắt, có khả năng đóng mở chủ động, giúp chúng tự vệ tốt.
Trình bày chức năng các phần phụ của tôm. (bảng tr. 75 SGK)
Trả lời :
Phần đầu, ngực :
Mắt , râu : định hướng và phát hiện mồi
Chân hàm : giữ và xử lí mồi
Chân ngực : bắt mồi, bò
Phần bụng :
Chân bụng : bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng
Tấm lái : lái và giúp tôm nhảy
Cơ thể nhện có mấy phần? Vai trò của mỗi phần. (bảng 1 SGK tr. 82).
Trả lời :
Phần đầu, ngực :
1 đôi kìm có tuyến độc : bắt mồi và tự vệ
1 đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) : Cảm giác về khứu giác và xúc giác
4 đôi chân bò : di chuyển và chăng lưới
Phần bụng :
Đôi lỗ thở : Hô hấp
Lỗ sinh dục : Sinh sản
Núm tuyến tơ : sinh ra tơ nhện
Nêu thứ tự đúng về tập tính chăng lưới của nhện. (SGK tr. 83)
Trả lời :
Chăng dây tơ khung
Chăng dây tơ phóng xạ
Chăng các sợi tơ vòng
Chờ mồi (thường ở trung tâm lưới)
Nêu thứ tự đúng về tập tính săn mồi của nhện. (SGK tr. 83)
Trả lời :
Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc
Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi
Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
Trả lời :
Vì ở lớp sâu bọ, hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng nên đơn giản đi, còn hệ thống ống khí đảm nhiệm vận chuyển khí Ôxy đến các tế bào khắp cơ thể nên phát triển.
Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào ?
Trả lời :
Tôm hô hấp qua mang, nằm ở phần đầu ngực, khí Ôxy và khí Cacbonic trao đổi khắp cơ thể nhờ hệ tuần hoàn.
Châu chấu hô hấp qua hệ thống ống khí, phân bố chằng chịt khắp cơ thể, thực hiện trao đổi ở các tế bào.
Vẽ câu tạo cơ thể thuỷ tức ( bảng tr. 30 SGK) và trùng roi. (SGK tr. 17, hình 4.1)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nguyễn Hoài Thương
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)