ĐỀ CƯƠNG ONN TẬP VẬT LÝ 8 HKI

Chia sẻ bởi Trần Công Cảnh | Ngày 14/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ONN TẬP VẬT LÝ 8 HKI thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÍ 8
I/LÝ THUYẾT:
Bài 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (chọn làm mốc) gọi là chuyển động cơ học.
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
Bài 2:VẬN TỐC
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động, được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thờøi gian.
CÔNG THỨÙC:  
s: quãng đường (km, m) ; t: thời gian (h, ph, s); v: vận tốc (km/h, m/s)
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
Bài 3 :CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
- chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: Công thức:  
Đơn vị vận tốc trung bình (m/s, km/h)
Bài 4 :BIỂU DIỄN LỰC
-Lựïc tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
.1. Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu tố: Điểm đặt - Phương chiều - Độ lớn
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
a. Ta biểu diễn vectơ lựïc bằng một mũi tên có:
+ : điểm đặt của lực.
+ Phương chiều trùng với phương chiều của lực.
+ Độ dài của mũi tên biểu thị độ lớn của lực theo tỷ xích cho trước.
b. - Kí hiệu của vectơ lực là: 
- Cường độ của lựïc kí là : F
Bài 5 :SỰÏ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
-Dưới tác dụng của các lựïc cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quan tính.
-Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột đượïc vì có quán tính.
Bài 6 :LỰC MA SÁT
1. Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên lề mặt một vật khác. VD: Khi kéo lê thùng hàng trên sàn nhà
2. Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. VD: Đá quả bóng lăn trên sân.
3.Lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
VD: Ta tác dụng 1 lực lên quyển sách đặt trên bàn nhưng quyển sách không chuyển động
* Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.
1. Lực ma sát có thể có hại :
2. Lực ma sát có thể có lợi :
Bài 7 :ÁP SUẤT
-Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Công thức: 
F: Áp lực (N) S: diện tích bị ép (m2) P: áp suất (N/ m2 Pa)

Bài 8 :ÁP SUẤT CHẤT LỎNG -BÌNH THÔNG NHAU
 Trong đó P áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 , Pa); d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); h: chiều cao cột lỏng (hay độ sâu của điểm tính áp suất) (m)
* Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
Bài 9 :ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
-Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Bài 10 :LỰC ĐẨY AC-SI-MET
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy Acsimet.
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy theo phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên với 1 lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Acsimet.
** Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet
Trong đó:
d: trọng lượng riêng của chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Công Cảnh
Dung lượng: 73,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)