DE CUONG ON THI VAO 10
Chia sẻ bởi Trần Quốc Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: DE CUONG ON THI VAO 10 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
I/. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
Định luật Ôm cho đoạn mạch riêng lẽ.
(1)
Trong đó: + I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đo bằng (A)
+ U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch đo bằng (V).
+ R là điện trở của đoạn mạch đo bằng (). 1k = 103 , 1M = 106 .
Chí ý: Từ => (1/) dùng để xác định R khi biết U và I
Hoặc U = I. R (1//) dùng để xác định U khi biết I và R.
Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I và hiệu điện thế U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Khi biết đồ thị thì suy ra được I và U tại một điểm bất kì trên đồ thị.
Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp.
I = I1 = I2 = …..= In (2)
U = U1 + U2 +….+ Un (3)
R = R1 + R2 +….+ Rn (4)
hay (5)
Chú ý: + R > R1. R2, ..., Rn
+ Nếu R1 = R2 = ...= Rn thì U1 = U2 = ...= Un, R = nR1, U = nU1
Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song.
I = I + I2 +…+ In. (6)
U = U1 = U2 = …..= Un (7)
(8)
hay (9)
Chú ý: + R , R1, R2, ..., Rn
+ Nếu đoạn mạch chỉ có hai điện trở thì:
(8’)
+ Nếu đoạn mạch gồm n điện trở
giống nhau mắc song song thì: I1 = I2 =...= In, I = n I1.
(8’’)
+ RA rất nhỏ, mắc nối tiếp trong mạch điện còn RV rất lớn, mắc // với mạch điện thì A và V không ảnh hưởng đến mạch điện.
Đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản.
R1 nt (R2 //R3)
I = I1 = I2 + I3
UAB = U1 + U2 = U1 + U3.
(R1 nt R2) // R3
I = I1 + I3 = I2 + I3
U = U1 + U2 = U3
Điện trở của dây dẫn đồng chất chiều dài l, tiết diện S, điện trở suất
(10)
Chú ý: Dây dẫn thường có hình trụ, tiết diện là một hình tròn nên S tính bằng công thức: S = .
Công suất điện.
(11)
Chú ý: + Các giá trị định mức: Uđm, Pđm, Iđm.
Khi sử dụng nếu U = Uđm => P = Pđm và I = Iđm thì dụng cụ hoạt động bình thường
Nếu U > Uđm => P > Pđm và I > Iđm thì dụng cụ hoạt động quá mức bình thường, có thể cháy
Nếu U < Uđm => P < Pđm và I < Iđm thì dụng cụ hoạt động yếu hơn mức bình thường, có thể không hoạt động và bị cháy.
+ Công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch thành phần.
Điện năng – Công của dòng điện.
(12)
Điện năng, công của dòng điện thường dùng đơn vị là Kw.h
Chú ý: Một số đếm của công tơ điện tương ứng với điện năng tiêu thụ là 1 kw.h = 3,6. 106J
Định luật Jun – Len xơ.
Q = I2.R.t = =U.I.t = (J) (13)
1J = 0,24 cal
Một số công thức khác có liên quan:
Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào khi tăng nhiệt độ từ t1 đến t2:
Q = c. m . (t2 – t1) (14)
Trong đó m là khối lượng của vật. c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, t1 là nhiệt độ đầu, t2 là nhiệt độ cuối
Công thức tính hiệu suất: = (15)
Thông thường Qi là nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên, Qtp là nhiệt lượng do dòng điện tỏa ra. Đoạn mach có bóng đèn thì Pi là công suất của các bóng đèn, Ptp là công suất của cả mạch điện.
Phương pháp chung để giải bài toán vận dụng định luật Ôm:
Bước 1. Tìm hiểu và tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện.
Bước 2. Phân tích mạch điện, tìm các công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm.
Bước 3. Vận dụng các công thức liên quan để
I/. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
Định luật Ôm cho đoạn mạch riêng lẽ.
(1)
Trong đó: + I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đo bằng (A)
+ U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch đo bằng (V).
+ R là điện trở của đoạn mạch đo bằng (). 1k = 103 , 1M = 106 .
Chí ý: Từ => (1/) dùng để xác định R khi biết U và I
Hoặc U = I. R (1//) dùng để xác định U khi biết I và R.
Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I và hiệu điện thế U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Khi biết đồ thị thì suy ra được I và U tại một điểm bất kì trên đồ thị.
Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp.
I = I1 = I2 = …..= In (2)
U = U1 + U2 +….+ Un (3)
R = R1 + R2 +….+ Rn (4)
hay (5)
Chú ý: + R > R1. R2, ..., Rn
+ Nếu R1 = R2 = ...= Rn thì U1 = U2 = ...= Un, R = nR1, U = nU1
Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song.
I = I + I2 +…+ In. (6)
U = U1 = U2 = …..= Un (7)
(8)
hay (9)
Chú ý: + R , R1, R2, ..., Rn
+ Nếu đoạn mạch chỉ có hai điện trở thì:
(8’)
+ Nếu đoạn mạch gồm n điện trở
giống nhau mắc song song thì: I1 = I2 =...= In, I = n I1.
(8’’)
+ RA rất nhỏ, mắc nối tiếp trong mạch điện còn RV rất lớn, mắc // với mạch điện thì A và V không ảnh hưởng đến mạch điện.
Đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản.
R1 nt (R2 //R3)
I = I1 = I2 + I3
UAB = U1 + U2 = U1 + U3.
(R1 nt R2) // R3
I = I1 + I3 = I2 + I3
U = U1 + U2 = U3
Điện trở của dây dẫn đồng chất chiều dài l, tiết diện S, điện trở suất
(10)
Chú ý: Dây dẫn thường có hình trụ, tiết diện là một hình tròn nên S tính bằng công thức: S = .
Công suất điện.
(11)
Chú ý: + Các giá trị định mức: Uđm, Pđm, Iđm.
Khi sử dụng nếu U = Uđm => P = Pđm và I = Iđm thì dụng cụ hoạt động bình thường
Nếu U > Uđm => P > Pđm và I > Iđm thì dụng cụ hoạt động quá mức bình thường, có thể cháy
Nếu U < Uđm => P < Pđm và I < Iđm thì dụng cụ hoạt động yếu hơn mức bình thường, có thể không hoạt động và bị cháy.
+ Công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch thành phần.
Điện năng – Công của dòng điện.
(12)
Điện năng, công của dòng điện thường dùng đơn vị là Kw.h
Chú ý: Một số đếm của công tơ điện tương ứng với điện năng tiêu thụ là 1 kw.h = 3,6. 106J
Định luật Jun – Len xơ.
Q = I2.R.t = =U.I.t = (J) (13)
1J = 0,24 cal
Một số công thức khác có liên quan:
Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào khi tăng nhiệt độ từ t1 đến t2:
Q = c. m . (t2 – t1) (14)
Trong đó m là khối lượng của vật. c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, t1 là nhiệt độ đầu, t2 là nhiệt độ cuối
Công thức tính hiệu suất: = (15)
Thông thường Qi là nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên, Qtp là nhiệt lượng do dòng điện tỏa ra. Đoạn mach có bóng đèn thì Pi là công suất của các bóng đèn, Ptp là công suất của cả mạch điện.
Phương pháp chung để giải bài toán vận dụng định luật Ôm:
Bước 1. Tìm hiểu và tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện.
Bước 2. Phân tích mạch điện, tìm các công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm.
Bước 3. Vận dụng các công thức liên quan để
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Dũng
Dung lượng: 143,02KB|
Lượt tài: 23
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)