Đề cương ôn thi học kì I
Chia sẻ bởi Đoàn Ngọc Thưởng |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi học kì I thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 8
Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên?
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này dược gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì?
- Một vật có thể chuyển động đồi với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối phù thuộc vào vật mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
Vận tốc là gì? Nêu công thức tính vận tốc và đơn vị đo vận tốc.
- Vận tốc là độ lớn cho biết độ nhanh, chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi dược trên 1 đơn vị thời gian.
- Công thức: V= , trong đó: V là vận tốc (km/h).
s là quãng đường (km).
t là thời gian (h).
Chuyển động đều, không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Vận tốc trung bình của 1chuyển động không đều được tính bằng công thức:
VTB=, trong đó: VTB là vận tốc trung bình (km/h).
s là quãng đường đi được (km).
t là thời gian đi hết (h).
Lực là gì? Tại sao nói lực là 1 đại lương vectơ?
- Lực có thể là biến dạng, thay đổi chuyển động (tức là thay đổi vận tốc) của vật.
- Lực là 1 đại lượng vec-tơ có đọ lớn, có phương và chiều.
Nêu cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
- Lực là 1 đại lượng véc-tơ được biểu điễn bằng mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Hai lực căn bằng, quán tính là gì?
- Hai lực cính là tính chất căn bằng là 2 lực cùng đặt lên vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng 1 đường thẳng , chiều ngược nhau.
- Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật, khi bị tác động vật không thể đột ngột thay đổi vận tốc được.
Chuyện gì xảy ra khi 1 vật bị tác dụng 2 lực căn bằng?
- Dưới tác dụng của 2 lực căn bằng, 1 vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động thì vẫn chuyển động thẳng đều.
Khi nào có lực ma sát (trượt, lăn, nghỉ)?
- Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trược trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt trên bề mặt của vật khác.
Áp lực, áp suất là gì? Tác dụng của áp suất càng lớn khi nào? Nêu công thức tính áp suất.
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Áp suất là độ lớn áp lực trên 1 đơn vị diện tích.
- Tác dụng của áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn, diện tích càng nhỏ.
- Công thức: p= , trong đó: p là áp suất (N/m2, Pa)
F là áp lực (N).
S là diện tích bị ép (m2).
Sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng là gì? Nêu công thức tính áp suất chất lỏng.
- Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và mọi vật nằm trong lòng chất lỏng.
- Công thức: p=d.h, trong đó: p là áp suất chất lỏng (N/m2).
d là trong lượng riêng của chất lỏng (N/m2).
h là độ cao tính tử mặt thoáng của cột chất lỏng (m).
Nêu đặc điểm của bình thông nhau và công thức tính áp suất trong máy thuỷ lực.
- Bình thông nhau là 1 bình có 2 nhánh nối thông đáy với nhau.
- Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn cùng 1 độ cao.
- Trong máy thủy lực nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất nên ta có:
, trong đó: F là áp lực lên pittông lớn.
f là áp lực lên pittông nhỏ.
S là
Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên?
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này dược gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì?
- Một vật có thể chuyển động đồi với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối phù thuộc vào vật mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
Vận tốc là gì? Nêu công thức tính vận tốc và đơn vị đo vận tốc.
- Vận tốc là độ lớn cho biết độ nhanh, chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi dược trên 1 đơn vị thời gian.
- Công thức: V= , trong đó: V là vận tốc (km/h).
s là quãng đường (km).
t là thời gian (h).
Chuyển động đều, không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Vận tốc trung bình của 1chuyển động không đều được tính bằng công thức:
VTB=, trong đó: VTB là vận tốc trung bình (km/h).
s là quãng đường đi được (km).
t là thời gian đi hết (h).
Lực là gì? Tại sao nói lực là 1 đại lương vectơ?
- Lực có thể là biến dạng, thay đổi chuyển động (tức là thay đổi vận tốc) của vật.
- Lực là 1 đại lượng vec-tơ có đọ lớn, có phương và chiều.
Nêu cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
- Lực là 1 đại lượng véc-tơ được biểu điễn bằng mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Hai lực căn bằng, quán tính là gì?
- Hai lực cính là tính chất căn bằng là 2 lực cùng đặt lên vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng 1 đường thẳng , chiều ngược nhau.
- Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật, khi bị tác động vật không thể đột ngột thay đổi vận tốc được.
Chuyện gì xảy ra khi 1 vật bị tác dụng 2 lực căn bằng?
- Dưới tác dụng của 2 lực căn bằng, 1 vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động thì vẫn chuyển động thẳng đều.
Khi nào có lực ma sát (trượt, lăn, nghỉ)?
- Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trược trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt trên bề mặt của vật khác.
Áp lực, áp suất là gì? Tác dụng của áp suất càng lớn khi nào? Nêu công thức tính áp suất.
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Áp suất là độ lớn áp lực trên 1 đơn vị diện tích.
- Tác dụng của áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn, diện tích càng nhỏ.
- Công thức: p= , trong đó: p là áp suất (N/m2, Pa)
F là áp lực (N).
S là diện tích bị ép (m2).
Sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng là gì? Nêu công thức tính áp suất chất lỏng.
- Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và mọi vật nằm trong lòng chất lỏng.
- Công thức: p=d.h, trong đó: p là áp suất chất lỏng (N/m2).
d là trong lượng riêng của chất lỏng (N/m2).
h là độ cao tính tử mặt thoáng của cột chất lỏng (m).
Nêu đặc điểm của bình thông nhau và công thức tính áp suất trong máy thuỷ lực.
- Bình thông nhau là 1 bình có 2 nhánh nối thông đáy với nhau.
- Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn cùng 1 độ cao.
- Trong máy thủy lực nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất nên ta có:
, trong đó: F là áp lực lên pittông lớn.
f là áp lực lên pittông nhỏ.
S là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Ngọc Thưởng
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)