Đề cương ôn thi học kì 2 môn vật lí 9
Chia sẻ bởi Trương Thị Thông |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi học kì 2 môn vật lí 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÍ 9
PHẦN 1: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1. Dòng điện xoay chiều là gì ? cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?
2. Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
3. Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì ? Để đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều người ta làm như thế nào ?
4. Vì sao có hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Cách tính hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Làm thế nào để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện ?
5.Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?(Vẽ hình ).Viết biểu thức về mối quan hệ giữa HĐT đặt vào hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế và số vòng dây của các cuộn dây tương ứng ? Khi nào máy biená thế là máy tăng thế , là máy hạ thế ?
6. Bài tập:
Bài 1 : Một trạm phát điện có công suất P = 50kW, hiệu điện thế tại trạm phát điện là U = 800V. Điện trở của đường dây tải điện là R= 4(
Tính công suất hao phí trên đường dây.
Nêu một biện pháp để giảm công suất hao phí xuống 100 lần.
Bài 2 : Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế giữa hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 50 000V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu của máy phát điện.
Bài 3: Một máy biến thế có số vòng dây ở cuôn sơ cấp là 1000 vòng, cuôn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn xoay chiều có hiệu điện thế 110V.
Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
Nối vào hai đầu cuôn thứ cấp với điện trở 100. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây.
PHẦN 2: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Vẽ hình và nêu một số khái niệm ?
2. Sự khúc xạ của tia sáng truyền từ truyền từ không khí vào nước và truyền từ nước ra không khí ? Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
3.Khi ta nhìn xuống suối, ta thấy hình như suối cạn hơn. Nhưng khi ta bước xuống thì suối sâu hơn. Hãy giải thích hiện tượng đó.
4.Vì sao khi cắm một chiếc đũa vào cốc nước, Ta thấy chiếc đũa dường như bị gãy khúc tại điểm chiếc đũa giao với mặt nước ?
3: THẤU KÍNH HỘI TỤ:
1. Đặc điểm của thấu kính hội tụ? Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ, Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hôi tụ , Cách dựng ảnh của vật qua TKHT.
2.Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ.
Bài 1 : Cho Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật AB đặt cách thấu kính 60cm và có chiều cao h= 2cm.
Vẽ ảnh qua thấu kính.
Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Bài 2: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì?
Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là h’ = 40cm.
Bài 3: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm và cách thấu kính một khoảng d = 2f.
a.Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b.Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính.
Bài 4: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT có f = 12cm, cách TK 16cm, A nằm trên trục chính. Hãy dùng kiến thức hình học để:
a.Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK
b. Tính tỉ số A’B’/AB
Bài 5: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục chính, cách TK 8cm. Biết AB cao 2 cm. Hãy dùng kiến thức hình học để:
a. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK
b. Tính chiều cao của ảnh
Bài 6 : Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là ảnh của điểm sáng qua thấu kính đã
PHẦN 1: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1. Dòng điện xoay chiều là gì ? cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?
2. Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
3. Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì ? Để đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều người ta làm như thế nào ?
4. Vì sao có hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Cách tính hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Làm thế nào để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện ?
5.Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?(Vẽ hình ).Viết biểu thức về mối quan hệ giữa HĐT đặt vào hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế và số vòng dây của các cuộn dây tương ứng ? Khi nào máy biená thế là máy tăng thế , là máy hạ thế ?
6. Bài tập:
Bài 1 : Một trạm phát điện có công suất P = 50kW, hiệu điện thế tại trạm phát điện là U = 800V. Điện trở của đường dây tải điện là R= 4(
Tính công suất hao phí trên đường dây.
Nêu một biện pháp để giảm công suất hao phí xuống 100 lần.
Bài 2 : Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế giữa hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 50 000V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu của máy phát điện.
Bài 3: Một máy biến thế có số vòng dây ở cuôn sơ cấp là 1000 vòng, cuôn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn xoay chiều có hiệu điện thế 110V.
Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
Nối vào hai đầu cuôn thứ cấp với điện trở 100. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây.
PHẦN 2: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Vẽ hình và nêu một số khái niệm ?
2. Sự khúc xạ của tia sáng truyền từ truyền từ không khí vào nước và truyền từ nước ra không khí ? Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
3.Khi ta nhìn xuống suối, ta thấy hình như suối cạn hơn. Nhưng khi ta bước xuống thì suối sâu hơn. Hãy giải thích hiện tượng đó.
4.Vì sao khi cắm một chiếc đũa vào cốc nước, Ta thấy chiếc đũa dường như bị gãy khúc tại điểm chiếc đũa giao với mặt nước ?
3: THẤU KÍNH HỘI TỤ:
1. Đặc điểm của thấu kính hội tụ? Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ, Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hôi tụ , Cách dựng ảnh của vật qua TKHT.
2.Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ.
Bài 1 : Cho Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật AB đặt cách thấu kính 60cm và có chiều cao h= 2cm.
Vẽ ảnh qua thấu kính.
Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Bài 2: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì?
Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là h’ = 40cm.
Bài 3: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm và cách thấu kính một khoảng d = 2f.
a.Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b.Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính.
Bài 4: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT có f = 12cm, cách TK 16cm, A nằm trên trục chính. Hãy dùng kiến thức hình học để:
a.Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK
b. Tính tỉ số A’B’/AB
Bài 5: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục chính, cách TK 8cm. Biết AB cao 2 cm. Hãy dùng kiến thức hình học để:
a. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK
b. Tính chiều cao của ảnh
Bài 6 : Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là ảnh của điểm sáng qua thấu kính đã
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Thông
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)