De cuong on thi HKII ly 8
Chia sẻ bởi Lê Lan |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: de cuong on thi HKII ly 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKII – MÔN VẬT LÝ 8
I. Phần cơ học:
1. Định luật về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
2. Công suất.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất: trong đó: A là công thực hiện được (J)
t là thời gian thực hiện công đó (s)
P là công suất (W)
Đơn vị công suất: là oát(W)
1W = 1J/s; 1kW = 1000W; 1MW = 1000kW = 1000 000W
Công suất của 1 máy là 2000W nghĩa là trong 1 giây máy thực hiện với 1 công là 2000 J.
3. Cơ năng.
Khi một vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Có 2 dạng cơ năng: động năng và thế năng.
+ Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao và khối lượng. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
+ Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn .
+ Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. Nếu vật đứng yên thì động năng bằng không. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
II. Nhiệt học.
1. Cấu tạo phân tử của các chất:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ bé gọi là nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
2. Nhiệt năng:
- Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng 2 cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun(J).
3. Các hình thức truyền nhiệt.
a. Dẫn nhiệt:
- Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức truyền nhiệt.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
b. Đối lưu:
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất lỏng và chất khí.
c. Bức xạ nhiệt:
- Bức xạ nhiệt là sụ truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
4. Nhiệt lượng. Công thức tính nhiệt lượng.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào:
trong đó: Q là nhiệt lượng (J)
m là khối lượng của vật (kg)
∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc 0K)
c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)
- Nhiệt dung riêng của 1 chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng lên 10C.
5. Phương trình cân bằng nhiệt.
Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
+ Phương trình cân bằng nhiệt: Qthu vào = Qtỏa ra.
BÀI TẬP
1. Tính công suất của dòng
I. Phần cơ học:
1. Định luật về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
2. Công suất.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất: trong đó: A là công thực hiện được (J)
t là thời gian thực hiện công đó (s)
P là công suất (W)
Đơn vị công suất: là oát(W)
1W = 1J/s; 1kW = 1000W; 1MW = 1000kW = 1000 000W
Công suất của 1 máy là 2000W nghĩa là trong 1 giây máy thực hiện với 1 công là 2000 J.
3. Cơ năng.
Khi một vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Có 2 dạng cơ năng: động năng và thế năng.
+ Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao và khối lượng. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
+ Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn .
+ Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. Nếu vật đứng yên thì động năng bằng không. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
II. Nhiệt học.
1. Cấu tạo phân tử của các chất:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ bé gọi là nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
2. Nhiệt năng:
- Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng 2 cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun(J).
3. Các hình thức truyền nhiệt.
a. Dẫn nhiệt:
- Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức truyền nhiệt.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
b. Đối lưu:
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất lỏng và chất khí.
c. Bức xạ nhiệt:
- Bức xạ nhiệt là sụ truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
4. Nhiệt lượng. Công thức tính nhiệt lượng.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào:
trong đó: Q là nhiệt lượng (J)
m là khối lượng của vật (kg)
∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc 0K)
c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)
- Nhiệt dung riêng của 1 chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng lên 10C.
5. Phương trình cân bằng nhiệt.
Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
+ Phương trình cân bằng nhiệt: Qthu vào = Qtỏa ra.
BÀI TẬP
1. Tính công suất của dòng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Lan
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)