De cuong on thi hk 2 ly 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Uy Hùng |
Ngày 14/10/2018 |
69
Chia sẻ tài liệu: de cuong on thi hk 2 ly 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 8 HỌC KÌ II
* Chương I. Cơ Học
1. Định luật về công:
Không một Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi (và ngược lại).
Công Thức tính công : A = F.S
Trong đó : A là công cơ học đơn vị tính J
F là lực tác dụng lên vật theo phương chuyển động đơn vị tính là N
S là Quãng đường dơn vị tính m
2. Công suất
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất :
Trong đó : là công suất, đơn vị W
(J/s, , ).
A là công thực hiện, đơn vị J.
t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị (s) (giây).
3. Cơ năng
Khi vật có khả năng sinh công (thực hiện công), ta nói vật có cơ năng.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn của vật càng lớn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
* Bài tập ví dụ:
1) Công suất cho ta biết điều gì ? Một động cơ có công suất 40W cho ta biết điều gì ?
Trả Lời : Công suất cho ta biết công thực hiện trong thời gian 1 giây. Một động cơ có công suất 40W cho ta biết công của máy đó thực hiện trong 1 giây là 40 J
2) Trong khi thổi cơm thì gạo nóng lên.Trong khi giã gạo , gạo cũng nóng lên .Trong hai trường hợp trên nội năng của gạo thay đổi như thế nào ? Cho biết nguyên nhân làm biến đổi nội năng .
Trả Lời : Cả 2 trường hợp nội năng của vật đều tăng. Trường hợp 1 do truyền nhiệt, trường hợp 2 do thực hiện công.
3) Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?
Trả Lời : Viên đạn đang bay trên cao sẽ có động năng ( vì viên đạn có vận tốc so với mặt đất), thế năng ( vì viên đạn có độ cao so với mặt đất ), nhiệt năng( vì các phân tử cấu tạo nên viên đạn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng) .
BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 1: Một người kéo một vật từ giếng sâu 14m lên đều trong 40giây .Người ấy phải dùng một lực 160 N. Tính công suất của người kéo .
Gợi ý : A = F.S = 2240 (J) P = A:t = 56 (w)
Bài 2: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Hãy tính công và công suất của người đó.
Gợi ý :
Tóm tắt:
Giải
Công của người đó là:
Công suất của người đólà:
Đáp số:
Bài 3: Dùng động cơ điện kéo một băng truyền từ thấp lên cao 5 m để rót than vào miệng lò .Cứ mỗi giây rót được 20 kg than . Tính:
a/Công suất của động cơ.
b/Công mà động cơ sinh ra trong 1giờ
Gợi ý :
a/ Công thực hiện trong 1s:
A=F.s = 10.m.s = 1000(J)
Vậy, công suất của động cơ là 1000 (W)
b/ Công thực hiện trong 1h:
A=p.t = 1000.1.3600 = 3.600.000 (J).
Bài 4: Một con Ngựa kéo một xe với lực kéo không đổi là 200 N đi quãng đường 4,5 km trong 30 phút Tính công và công suất của con ngựa ?
Gợi ý :
Công lực kéo của ngựa là A=F.s=200.4500=900 000 J
Công suất của ngựa là p=A/t=900 000/1800=500 W
* Chương II. Nhiệt học.
1. Cấu tạo của các chất
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt
* Chương I. Cơ Học
1. Định luật về công:
Không một Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi (và ngược lại).
Công Thức tính công : A = F.S
Trong đó : A là công cơ học đơn vị tính J
F là lực tác dụng lên vật theo phương chuyển động đơn vị tính là N
S là Quãng đường dơn vị tính m
2. Công suất
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất :
Trong đó : là công suất, đơn vị W
(J/s, , ).
A là công thực hiện, đơn vị J.
t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị (s) (giây).
3. Cơ năng
Khi vật có khả năng sinh công (thực hiện công), ta nói vật có cơ năng.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn của vật càng lớn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
* Bài tập ví dụ:
1) Công suất cho ta biết điều gì ? Một động cơ có công suất 40W cho ta biết điều gì ?
Trả Lời : Công suất cho ta biết công thực hiện trong thời gian 1 giây. Một động cơ có công suất 40W cho ta biết công của máy đó thực hiện trong 1 giây là 40 J
2) Trong khi thổi cơm thì gạo nóng lên.Trong khi giã gạo , gạo cũng nóng lên .Trong hai trường hợp trên nội năng của gạo thay đổi như thế nào ? Cho biết nguyên nhân làm biến đổi nội năng .
Trả Lời : Cả 2 trường hợp nội năng của vật đều tăng. Trường hợp 1 do truyền nhiệt, trường hợp 2 do thực hiện công.
3) Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?
Trả Lời : Viên đạn đang bay trên cao sẽ có động năng ( vì viên đạn có vận tốc so với mặt đất), thế năng ( vì viên đạn có độ cao so với mặt đất ), nhiệt năng( vì các phân tử cấu tạo nên viên đạn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng) .
BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 1: Một người kéo một vật từ giếng sâu 14m lên đều trong 40giây .Người ấy phải dùng một lực 160 N. Tính công suất của người kéo .
Gợi ý : A = F.S = 2240 (J) P = A:t = 56 (w)
Bài 2: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Hãy tính công và công suất của người đó.
Gợi ý :
Tóm tắt:
Giải
Công của người đó là:
Công suất của người đólà:
Đáp số:
Bài 3: Dùng động cơ điện kéo một băng truyền từ thấp lên cao 5 m để rót than vào miệng lò .Cứ mỗi giây rót được 20 kg than . Tính:
a/Công suất của động cơ.
b/Công mà động cơ sinh ra trong 1giờ
Gợi ý :
a/ Công thực hiện trong 1s:
A=F.s = 10.m.s = 1000(J)
Vậy, công suất của động cơ là 1000 (W)
b/ Công thực hiện trong 1h:
A=p.t = 1000.1.3600 = 3.600.000 (J).
Bài 4: Một con Ngựa kéo một xe với lực kéo không đổi là 200 N đi quãng đường 4,5 km trong 30 phút Tính công và công suất của con ngựa ?
Gợi ý :
Công lực kéo của ngựa là A=F.s=200.4500=900 000 J
Công suất của ngựa là p=A/t=900 000/1800=500 W
* Chương II. Nhiệt học.
1. Cấu tạo của các chất
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Uy Hùng
Dung lượng: 88,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)