Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Vũ Thị Kim Tuyến |
Ngày 09/10/2018 |
100
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Thi HS giỏi lớp 4
Bài 1: (4 điểm) Tính nhanh dãy tính sau:
a. 99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 + ... + 7 - 5 + 3 - 1; b. 165 : 11
c; d.
Bài 2: (3 điểm)
Tìm tất cả các số lẻ có ba chữ số mà khi chia mỗi số đó cho 9 ta được thương là số có ba chữ số.
Bài 3: (5 điểm)
Trong kì thi học sinh giỏi của huyện Hoằng Hóa có 100 học sinh dự thi. Trong đó có 15 học sinh không dự thi môn toán và môn tiếng Việt, có 70 học sinh dự thi môn tiếng Việt và 79 học sinh dự thi môn toán. Hỏi kì thi học sinh giỏi của huyện Hoằng Hóa có bao nhiêu học sinh dự thi cả hai môn toán và môn tiếng Việt.
Bài 4: (5 điểm)
Đầu xuân mậu tý, ba bạn Hạ, Thu, Đông đi trồng cây, số cây của bạn Đông trồng được ít hơn số cây của bạn Hạ và bạn Thu là 8 cây, số cây của bạn Hạ trồng được bằng số cây của bạn Thu. Biết số cây của ba bạn, Hạ, Thu, Đông trồng được là 40 cây. Tính số cây của mỗi bạn đã trồng.
Bài 5: ( 5 điểm)
Có hai tấm bia hình vuông, Tấm bìa nhỏ có số đo cạnh bằng nữa số đo cạnh của tấm bia hình vuông lớn. Người ta cắt tấm bia có số đo cạnh lớn hơn thành các hình vuông nhỏ. Rồi người ta ghép tất cả các hình lại với nhau thành một hình vuông, thì hình vuông mới có diện tích là 180 cm2. Tính số đo cạnh của mỗi hình ban đầu.
Đáp án
Bài 1: (4 điểm) mỗi ý 1 điểm
a. Ta có khoảng cách giữa 2 số liên tiếp bằng 2
do đó số hạng của dãy là:
Mà cứ 2 số là một cặp do đó có số cặp là: 48 : 2 = 24 cặp
a. 99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 + ... + 7 - 5 + 3 - 1
= (99 - 97) + (95 - 93) + ... + (7 - 5) + (3 - 1) =
b.165:11
cd.
Bài 2: ( 3 điểm)
C1: Trong phép chia hết, số bị chia bằng thương nhân với số chia. Số bị chia và thương đều là các số có 3 chữ số.
Vì số bị chia là số lẻ và số chia là số lẻ (9) nên thương pgải là số lẻ. thương nhỏ nhất có 3 chữ số là 1001.
Ta có các số phải tìm là:
( loại)
Vậy các số phải tìm là: 909; 927; 945; 963; 981; 999
C2: Gọi số phải tìm là
Ta có:
Vì là số có ba chữ số lẻ nên: c = 1; 2; 3; 5; 7; 9
Do đó ta có: số đó là: 981
số đó là: 963
số đó là: 945
số đó là: 927
số đó là: 909; 999
Vậy các số phải tìm là: 909; 927; 945; 963; 981; 999
Bài 3: (5 điểm)
Số học sinh dự thi ít nhất một trong
Bài 1: (4 điểm) Tính nhanh dãy tính sau:
a. 99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 + ... + 7 - 5 + 3 - 1; b. 165 : 11
c; d.
Bài 2: (3 điểm)
Tìm tất cả các số lẻ có ba chữ số mà khi chia mỗi số đó cho 9 ta được thương là số có ba chữ số.
Bài 3: (5 điểm)
Trong kì thi học sinh giỏi của huyện Hoằng Hóa có 100 học sinh dự thi. Trong đó có 15 học sinh không dự thi môn toán và môn tiếng Việt, có 70 học sinh dự thi môn tiếng Việt và 79 học sinh dự thi môn toán. Hỏi kì thi học sinh giỏi của huyện Hoằng Hóa có bao nhiêu học sinh dự thi cả hai môn toán và môn tiếng Việt.
Bài 4: (5 điểm)
Đầu xuân mậu tý, ba bạn Hạ, Thu, Đông đi trồng cây, số cây của bạn Đông trồng được ít hơn số cây của bạn Hạ và bạn Thu là 8 cây, số cây của bạn Hạ trồng được bằng số cây của bạn Thu. Biết số cây của ba bạn, Hạ, Thu, Đông trồng được là 40 cây. Tính số cây của mỗi bạn đã trồng.
Bài 5: ( 5 điểm)
Có hai tấm bia hình vuông, Tấm bìa nhỏ có số đo cạnh bằng nữa số đo cạnh của tấm bia hình vuông lớn. Người ta cắt tấm bia có số đo cạnh lớn hơn thành các hình vuông nhỏ. Rồi người ta ghép tất cả các hình lại với nhau thành một hình vuông, thì hình vuông mới có diện tích là 180 cm2. Tính số đo cạnh của mỗi hình ban đầu.
Đáp án
Bài 1: (4 điểm) mỗi ý 1 điểm
a. Ta có khoảng cách giữa 2 số liên tiếp bằng 2
do đó số hạng của dãy là:
Mà cứ 2 số là một cặp do đó có số cặp là: 48 : 2 = 24 cặp
a. 99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 + ... + 7 - 5 + 3 - 1
= (99 - 97) + (95 - 93) + ... + (7 - 5) + (3 - 1) =
b.165:11
cd.
Bài 2: ( 3 điểm)
C1: Trong phép chia hết, số bị chia bằng thương nhân với số chia. Số bị chia và thương đều là các số có 3 chữ số.
Vì số bị chia là số lẻ và số chia là số lẻ (9) nên thương pgải là số lẻ. thương nhỏ nhất có 3 chữ số là 1001.
Ta có các số phải tìm là:
( loại)
Vậy các số phải tìm là: 909; 927; 945; 963; 981; 999
C2: Gọi số phải tìm là
Ta có:
Vì là số có ba chữ số lẻ nên: c = 1; 2; 3; 5; 7; 9
Do đó ta có: số đó là: 981
số đó là: 963
số đó là: 945
số đó là: 927
số đó là: 909; 999
Vậy các số phải tìm là: 909; 927; 945; 963; 981; 999
Bài 3: (5 điểm)
Số học sinh dự thi ít nhất một trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Kim Tuyến
Dung lượng: 107,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)