Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Vũ Thị Kim Tuyến |
Ngày 09/10/2018 |
123
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
ĐỀ GIAO LƯU CÂU LẠC BỘ TOÁN 4 – PHẦN CÁ NHÂN
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Họ tên HS: ………………………………………………. Lớp:………
Phần I: Trắc nghiệm (15 điểm, mỗi câu 1,5 điểm):
Điền đáp số và tên đơn vị (nếu có) của các bài toán sau:
Câu 1: Tính:
2018 x 35 - 2018 x 25
Câu 2: Cho dãy số: 1; 5; 9; 13; 17; ….
Điền 2 số hạng tiếp theo của dãy.
Câu 3: Tìm giá trị của a để biểu thức sau có giá trị
lớn nhất:
(2015 x 2016 x 2017 x 2018): (2018 - a)
Câu 4: Tìm tổng của số chẵn lớn nhất có 3 chữ số với
số chẵn bé nhất có 3 chữ số khác nhau
Câu 5: Tìm a, b để số 2018ab chia hết cho 2,5 và 9
Câu 6: Cần bớt cả tử số và mẫu số của phân số 3/5 đi
bao nhiêu đơn vị để được phân số mới bằng 1/2
Câu 7: Năm nay mẹ hơn con 25 tuổi.
Hỏi 5 năm sau con kém mẹ bao nhiêu tuổi?
Câu 8: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
100; 105; 110; 115; 120
Câu 9: Một hình vuông và một hình tam giác có
chu vi bằng nhau. Biết hình tam giác có 3 cạnh dài
bằng nhau và mỗi cạnh hình tam giác hơn cạnh
hình vuông là 15 cm. Tính cạnh hình vuông.
Câu 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi
bằng 60m. Biết diện tích mảnh đất đó bằng
200 m2. Tìm chiều dài, chiều rộng mảnh đất
Câu 11: TỰ LUẬN (5 điểm) Một hình chữ nhật có diện tích là 96 m2.
Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn Toán - Lớp 4
I - Phần trắc nghiệm: (15 điểm) mỗi câu 1,5 điểm
Câu
Đáp số
Câu
Đáp số
Câu 1
20180
Câu 6
1
Câu 2
21; 25
Câu 7
5 tuổi
Câu 3
a= 2017
Câu 8
110
Câu 4
1100
Câu 9
45 cm
Câu 5
a = 7; b = 0
Câu 10
Chiều dài 20m,
chiều rộng 10m
II – Phần tự luận: 5 điểm
Bài giải:
Vẽ hình ( 1 điểm)
Do số đo chiều dài gấp rưỡi chiều rộng nên nếu giảm số đo chiều dài để chiều dài bằng chiều rộng thì ta được hình vuông có diện tích là:
96 : 3 x 2 = 64 (m2) (1 điểm)
64 = 8 x 8 nên cạnh hình vuông (hay chiều rộng hình chữ nhật là: 8m (1 điểm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 96 : 8 = 12 (m) (1 điểm)
Chu vi hình chữ nhật đó là: (12 + 8) x 2 = 40 (m) (1 điểm)
Đáp số: 40 m (0,5 điểm)
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Họ tên HS: ………………………………………………. Lớp:………
Phần I: Trắc nghiệm (15 điểm, mỗi câu 1,5 điểm):
Điền đáp số và tên đơn vị (nếu có) của các bài toán sau:
Câu 1: Tính:
2018 x 35 - 2018 x 25
Câu 2: Cho dãy số: 1; 5; 9; 13; 17; ….
Điền 2 số hạng tiếp theo của dãy.
Câu 3: Tìm giá trị của a để biểu thức sau có giá trị
lớn nhất:
(2015 x 2016 x 2017 x 2018): (2018 - a)
Câu 4: Tìm tổng của số chẵn lớn nhất có 3 chữ số với
số chẵn bé nhất có 3 chữ số khác nhau
Câu 5: Tìm a, b để số 2018ab chia hết cho 2,5 và 9
Câu 6: Cần bớt cả tử số và mẫu số của phân số 3/5 đi
bao nhiêu đơn vị để được phân số mới bằng 1/2
Câu 7: Năm nay mẹ hơn con 25 tuổi.
Hỏi 5 năm sau con kém mẹ bao nhiêu tuổi?
Câu 8: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
100; 105; 110; 115; 120
Câu 9: Một hình vuông và một hình tam giác có
chu vi bằng nhau. Biết hình tam giác có 3 cạnh dài
bằng nhau và mỗi cạnh hình tam giác hơn cạnh
hình vuông là 15 cm. Tính cạnh hình vuông.
Câu 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi
bằng 60m. Biết diện tích mảnh đất đó bằng
200 m2. Tìm chiều dài, chiều rộng mảnh đất
Câu 11: TỰ LUẬN (5 điểm) Một hình chữ nhật có diện tích là 96 m2.
Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn Toán - Lớp 4
I - Phần trắc nghiệm: (15 điểm) mỗi câu 1,5 điểm
Câu
Đáp số
Câu
Đáp số
Câu 1
20180
Câu 6
1
Câu 2
21; 25
Câu 7
5 tuổi
Câu 3
a= 2017
Câu 8
110
Câu 4
1100
Câu 9
45 cm
Câu 5
a = 7; b = 0
Câu 10
Chiều dài 20m,
chiều rộng 10m
II – Phần tự luận: 5 điểm
Bài giải:
Vẽ hình ( 1 điểm)
Do số đo chiều dài gấp rưỡi chiều rộng nên nếu giảm số đo chiều dài để chiều dài bằng chiều rộng thì ta được hình vuông có diện tích là:
96 : 3 x 2 = 64 (m2) (1 điểm)
64 = 8 x 8 nên cạnh hình vuông (hay chiều rộng hình chữ nhật là: 8m (1 điểm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 96 : 8 = 12 (m) (1 điểm)
Chu vi hình chữ nhật đó là: (12 + 8) x 2 = 40 (m) (1 điểm)
Đáp số: 40 m (0,5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Kim Tuyến
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)