Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Nguyễn Trần Vy Thảo |
Ngày 27/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (6,0 điểm):Trên một biến trở con chạy có ghi (50- 2,5 A).
a. Cho biết ý nghĩa của các thông số trên.
b. Tính hiệu điện thế lớn nhất cho phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.
c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 và chiều dài 50 m. Tính tiết diện của dây dùng làm biến trở.
d. Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V, bóng đèn có ghi (3 V- 3 W). Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
Câu 2 (3,0 điểm): Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua.
a. Nêu một số ứng dụng của nam châm điện trong kĩ thuật.
b. Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không?
c. Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao?
Câu 3 (1,0 điểm):Chứng minh rằng trong một đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song, điện trở tương đương nhỏ hơn các điện trở thành phần.…
ĐỀ SỐ 2
Câu 1.(1điểm)Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len xơ?
Câu 2.(3điểm)Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 36V, người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 12, R2 = 24.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
c) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
d)Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi ( 24V – 12W) song song với điện trở R2 ở đoạn mạch trên. Đèn có sáng bình thường không ? Tại sao?
Câu 3.(2điểm)Trình bày cấu tạo của nam châm điện? Để tăng từ tính của nam châm điện ta có thể làm như thế nào?
Câu 4.(4điểm)
a)Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
b)Vẽ bổ sung lên hình vẽ các đại lượng còn thiếu trong các trường hợp sau:
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: a) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ
b) Phát biểu quy tắc nắm tay phải
c) Phát biểu quy tắc bàn tay trái
Câu 2:a, Xác định chiều dòng điện trong hình vẽ b, Xác định các cực của nam châm sau:
Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 60 và R2 = 40 được mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 120V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
Câu 4: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80( và cường độ dòng điện là 2,5A.
a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
b, Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 250C và nhiệt độ khi sôi là 1050C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ?
c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ?
ĐỀ SỐ 4
Phần A: Trắc nghiệm (2 điểm):
I. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho các câu trả lời sau:
Câu 1: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua và cường độ dòng điện I, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức nào?
A. Q = I R t. B. Q = I R2t.
C. Q = I2Rt. D. Q = I R t2.
Câu 2: Một kim nam châm đặt cân bằng trên trục quay tự do, khi đứng cân bằng thì hai đầu của nó luôn chỉ hướng nào của địa lí ?
A. Bắc – Nam. B. Đông – Tây.
C. Bắc – Nam xong lại chỉ Đông – Tây. D. Đông – Tây xong lại chỉ Bắc – Nam.
Câu 3: Từ trường có ở đâu ?
A. Xung quanh một thanh sắt. B. Xung quanh một thanh gỗ.
C. Xung quanh một thanh nhôm.
Câu 1 (6,0 điểm):Trên một biến trở con chạy có ghi (50- 2,5 A).
a. Cho biết ý nghĩa của các thông số trên.
b. Tính hiệu điện thế lớn nhất cho phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.
c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 và chiều dài 50 m. Tính tiết diện của dây dùng làm biến trở.
d. Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V, bóng đèn có ghi (3 V- 3 W). Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
Câu 2 (3,0 điểm): Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua.
a. Nêu một số ứng dụng của nam châm điện trong kĩ thuật.
b. Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không?
c. Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao?
Câu 3 (1,0 điểm):Chứng minh rằng trong một đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song, điện trở tương đương nhỏ hơn các điện trở thành phần.…
ĐỀ SỐ 2
Câu 1.(1điểm)Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len xơ?
Câu 2.(3điểm)Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 36V, người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 12, R2 = 24.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
c) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
d)Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi ( 24V – 12W) song song với điện trở R2 ở đoạn mạch trên. Đèn có sáng bình thường không ? Tại sao?
Câu 3.(2điểm)Trình bày cấu tạo của nam châm điện? Để tăng từ tính của nam châm điện ta có thể làm như thế nào?
Câu 4.(4điểm)
a)Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
b)Vẽ bổ sung lên hình vẽ các đại lượng còn thiếu trong các trường hợp sau:
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: a) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ
b) Phát biểu quy tắc nắm tay phải
c) Phát biểu quy tắc bàn tay trái
Câu 2:a, Xác định chiều dòng điện trong hình vẽ b, Xác định các cực của nam châm sau:
Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 60 và R2 = 40 được mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 120V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
Câu 4: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80( và cường độ dòng điện là 2,5A.
a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
b, Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 250C và nhiệt độ khi sôi là 1050C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ?
c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ?
ĐỀ SỐ 4
Phần A: Trắc nghiệm (2 điểm):
I. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho các câu trả lời sau:
Câu 1: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua và cường độ dòng điện I, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức nào?
A. Q = I R t. B. Q = I R2t.
C. Q = I2Rt. D. Q = I R t2.
Câu 2: Một kim nam châm đặt cân bằng trên trục quay tự do, khi đứng cân bằng thì hai đầu của nó luôn chỉ hướng nào của địa lí ?
A. Bắc – Nam. B. Đông – Tây.
C. Bắc – Nam xong lại chỉ Đông – Tây. D. Đông – Tây xong lại chỉ Bắc – Nam.
Câu 3: Từ trường có ở đâu ?
A. Xung quanh một thanh sắt. B. Xung quanh một thanh gỗ.
C. Xung quanh một thanh nhôm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trần Vy Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)