Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Lê Phụng |
Ngày 11/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
CÂU TƯỜNG THUẬT - (Reported speech)
I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).
Ví dụ:
+ Mary said “ I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
- Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
+ Mary said that she didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.
II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN TIẾP
Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:
- My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)
Ta có: - Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
- Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.
- “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
- “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp
- My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn)
Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.
Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.
1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:
* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu
* Thay đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Hiện tại đơn: V1/S/ES / am, is, are / don’t, doesn’t
-> Quá khứ đơn: V2-ED/ was, were/ didn’t
Hiện tại tiếp diễn: am, is, are (not)+ Ving
-> Quá khứ tiếp diễn: was, were + Ving
Hiện tại hoàn thành: have, has (not) + V3-ED
-> Quá khứ hoàn thành: had (not) + V3-ED
Quá khứ đơn: was, were (not)/ V2-ED/ didn’t +V0
-> Quá khứ hoàn thành : had (not) + V3-ED
Quá khứ tiếp diễn: was, were (not) + Ving
-> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
had (not) + been+ Ving
Tương lai đơn: will/ shall
-> would/ should
Tương lai gần: be going to
-> was/were going to
* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp
Gián tiếp
Can
could
Will
would
Shall
should
Must
had to
May
might
* Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
Đại từ
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Đại từ nhân xưng
I
he/she
We
they
You
they/I/he/her
Me
him/her
Us
them
You
them/me/him/her
Đại từ sở hữu
My
her/his
Our
their
Your
them/my/his/her
Mine
his/hers
Ours
theirs
Yours
theirs/mine/his/hers
Đại từ chỉ định
This
that
These
those
* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
Trực tiếp
Gián tiếp
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).
Ví dụ:
+ Mary said “ I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
- Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
+ Mary said that she didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.
II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN TIẾP
Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:
- My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)
Ta có: - Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
- Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.
- “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
- “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp
- My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn)
Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.
Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.
1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:
* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu
* Thay đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Hiện tại đơn: V1/S/ES / am, is, are / don’t, doesn’t
-> Quá khứ đơn: V2-ED/ was, were/ didn’t
Hiện tại tiếp diễn: am, is, are (not)+ Ving
-> Quá khứ tiếp diễn: was, were + Ving
Hiện tại hoàn thành: have, has (not) + V3-ED
-> Quá khứ hoàn thành: had (not) + V3-ED
Quá khứ đơn: was, were (not)/ V2-ED/ didn’t +V0
-> Quá khứ hoàn thành : had (not) + V3-ED
Quá khứ tiếp diễn: was, were (not) + Ving
-> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
had (not) + been+ Ving
Tương lai đơn: will/ shall
-> would/ should
Tương lai gần: be going to
-> was/were going to
* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp
Gián tiếp
Can
could
Will
would
Shall
should
Must
had to
May
might
* Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
Đại từ
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Đại từ nhân xưng
I
he/she
We
they
You
they/I/he/her
Me
him/her
Us
them
You
them/me/him/her
Đại từ sở hữu
My
her/his
Our
their
Your
them/my/his/her
Mine
his/hers
Ours
theirs
Yours
theirs/mine/his/hers
Đại từ chỉ định
This
that
These
those
* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
Trực tiếp
Gián tiếp
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phụng
Dung lượng: 34,64KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)