Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Trần Minh Phượng |
Ngày 10/10/2018 |
99
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 THÍ ĐIỂM
HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2017 - 2018
Grammar
I. Present Simple tense. (Thì hiện tại đơn)
* Usage:
1. Diễn tả một hành động hay một sự việc thường xảy ra.
2. Diễn tả một sự việc có thực xảy ra trong một thời gian dài.
3. Diễn tả một sự thật hay một chân lí thời nào cũng đúng.
4. Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
5. Nói về tương lai trong các mệnh đề bắt đầu bằng If và When
6. To be used to + noun/ verb-ing được dùng để chỉ một tập quán hoặc thói quen trong hiện tại.
Dấu hiệu: every, adverbs of frequently (always, usually, often, sometimes, never).
* Form:
S + Vnt/Vs / es + ………
S + don’t/doesn’t + Vnt + …………
? (W-H word) + Do/Does + S + Vnt + ...?
S + is / are / am + .....................
* Examples:
1. We go to school every morning except Sundays.
2. They live in Oxford.
3. The sun rises in the east.
4. The last train leaves at 4.45.
5. When it is ready, I’ll give you.
If I come there tomorrow, I’ll phone you.
6. You can say what you like. I’m used to being criticized.
II. Present progressive Tense: (Thì hiện tại tiếp diễn)
Dấu hiệu: Now, at present, at the moment, right now, at this time thường đứng ở cuối câu …và Look!, Listen!, Be careful!, Be quite!, ….. thường đứng ở đầu câu.
* Usage:
1. Diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
2. Diễn tả một dự định sẽ thực hiện trong một tương lai gần.
3. Dùng với ý chung để nói về một điều có thể xảy ra ở một thời điểm nào đó.
4. Để nói về những hành động xảy ra không mong đợi hoặc bực mình, được đi với các trạng từ: always, constantly, continuously, forever.
1. I can’t answer the phone. I’m having a bath.
2. He normally goes to work by car, but his car has broken down. So he is coming to work by train this week.
3. I am going to the cinema with my father tonight.
4. She looks lovely when she is smiling.
5. You are always talking in class, Tom.
* Form: - S + is / am/ are + V-ing + ……………
- S + is / am/ are + not + V-ing + ……
- ? (W-H word) + Is / Am / Are + S + V-ing + ………?
* Lưu ý:
+ Những động từ tận cùng là chữ “e” thì ta phải bỏ “e” rồi mới thêm “ing”
+ Động từ có một âm tiết, nếu tần cùng là một phụ âm, trước nó là một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ing”.
III. The simple future tense: (Thì tương lai đơn)
(+) S + will / shall + Vnt …
(-) S + won’t / shan’t + Vnt …
(?) Will / Shall + S + Vnt …?.
Yes, S + will / shall. /No, S + won’t / shan’t.
- Thường có các trạng từ: soon, tomorrow, tonight, next week /month/year … one day…/ hope, promise, sure, think…
B. Structures:
I. Comparative of adjectives: (so sánh của tính từ).
1. Comparative: (so sánh hơn)
a. Short adjectives: S1 + to be + Adjective- er + than + S2
b. Long adjectives: S1 + to be + more + Adjective + than + S2
* Tính từ đặc biệt:
- good → better : tốt hơn
- bad → worse : xấu hơn, kém hơn
- far → farther : xa hơn
2. Superlatives: (so sánh nhất)
a. Short adjectives: S + the + adjective- est …
b. Long adjectives: S + the most + adjective…
* Tính từ đặc biệt:
- good / well → the best : tốt nhất, khoẻ nhất
- bad → the worst : xấu nhất, kém nhất
- far → the farthest / the furthest : xa nhất
II. Would you like + to – Vnt / Noun
HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2017 - 2018
Grammar
I. Present Simple tense. (Thì hiện tại đơn)
* Usage:
1. Diễn tả một hành động hay một sự việc thường xảy ra.
2. Diễn tả một sự việc có thực xảy ra trong một thời gian dài.
3. Diễn tả một sự thật hay một chân lí thời nào cũng đúng.
4. Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
5. Nói về tương lai trong các mệnh đề bắt đầu bằng If và When
6. To be used to + noun/ verb-ing được dùng để chỉ một tập quán hoặc thói quen trong hiện tại.
Dấu hiệu: every, adverbs of frequently (always, usually, often, sometimes, never).
* Form:
S + Vnt/Vs / es + ………
S + don’t/doesn’t + Vnt + …………
? (W-H word) + Do/Does + S + Vnt + ...?
S + is / are / am + .....................
* Examples:
1. We go to school every morning except Sundays.
2. They live in Oxford.
3. The sun rises in the east.
4. The last train leaves at 4.45.
5. When it is ready, I’ll give you.
If I come there tomorrow, I’ll phone you.
6. You can say what you like. I’m used to being criticized.
II. Present progressive Tense: (Thì hiện tại tiếp diễn)
Dấu hiệu: Now, at present, at the moment, right now, at this time thường đứng ở cuối câu …và Look!, Listen!, Be careful!, Be quite!, ….. thường đứng ở đầu câu.
* Usage:
1. Diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
2. Diễn tả một dự định sẽ thực hiện trong một tương lai gần.
3. Dùng với ý chung để nói về một điều có thể xảy ra ở một thời điểm nào đó.
4. Để nói về những hành động xảy ra không mong đợi hoặc bực mình, được đi với các trạng từ: always, constantly, continuously, forever.
1. I can’t answer the phone. I’m having a bath.
2. He normally goes to work by car, but his car has broken down. So he is coming to work by train this week.
3. I am going to the cinema with my father tonight.
4. She looks lovely when she is smiling.
5. You are always talking in class, Tom.
* Form: - S + is / am/ are + V-ing + ……………
- S + is / am/ are + not + V-ing + ……
- ? (W-H word) + Is / Am / Are + S + V-ing + ………?
* Lưu ý:
+ Những động từ tận cùng là chữ “e” thì ta phải bỏ “e” rồi mới thêm “ing”
+ Động từ có một âm tiết, nếu tần cùng là một phụ âm, trước nó là một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ing”.
III. The simple future tense: (Thì tương lai đơn)
(+) S + will / shall + Vnt …
(-) S + won’t / shan’t + Vnt …
(?) Will / Shall + S + Vnt …?.
Yes, S + will / shall. /No, S + won’t / shan’t.
- Thường có các trạng từ: soon, tomorrow, tonight, next week /month/year … one day…/ hope, promise, sure, think…
B. Structures:
I. Comparative of adjectives: (so sánh của tính từ).
1. Comparative: (so sánh hơn)
a. Short adjectives: S1 + to be + Adjective- er + than + S2
b. Long adjectives: S1 + to be + more + Adjective + than + S2
* Tính từ đặc biệt:
- good → better : tốt hơn
- bad → worse : xấu hơn, kém hơn
- far → farther : xa hơn
2. Superlatives: (so sánh nhất)
a. Short adjectives: S + the + adjective- est …
b. Long adjectives: S + the most + adjective…
* Tính từ đặc biệt:
- good / well → the best : tốt nhất, khoẻ nhất
- bad → the worst : xấu nhất, kém nhất
- far → the farthest / the furthest : xa nhất
II. Would you like + to – Vnt / Noun
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Phượng
Dung lượng: 85,00KB|
Lượt tài: 34
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)