Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Lê Bá Trọng |
Ngày 09/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG – HIỆU, TỔNG – TỈ, HIỆU – TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ
*)Kiến Thức Cần Nhớ:
1. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó theo 2 cách:
- Cách 1: Tìm số bé trước.
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = tổng – số bé.
Hay: số lớn = hiệu + số bé.
Hay: số lớn = (tổng + hiệu) : 2.
- Cách 2: Tìm số lớn trước.
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2.
Số bé = tổng – số lớn.
Hay số bé = số lớn – hiệu.
Hay số bé = (tổng – hiệu) : 2.
2. Khi bài toán ẩn tổng hoặc ẩn hiệu thì ta phải tìm ra tổng hoặc hiệu rồi mới tìm số lớn, số bé.
3. Khi tổng và hiệu không cùng một thời điểm thì ta phải đưa tổng và hiệu về cùng một thời điểm rồi mới tìm số lớn, số bé.
II: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ
*)Kiến Thức Cần Nhớ
- Tổng là kết quả của phép cộng.
- Tỉ số là xem số này gấp số kia bao nhiêu lần, bằng một phần mấy của số kia hay bằng mấy phần mấy của số kia? (Nó có thể thể hiện ở phép nhân, phép chia, …).
1. Cách giải chung.
Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.
Trên sơ đồ xác định số phần của số lớn và số phần của số bé.
Bước 2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tổng số phần bằng nhau = số phần của số lớn + số phần của số bé
Bước 3. Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số lớn trước hoặc tìm sau và ngược lại).
-Tìm số bé trước:
Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé
Số lớn = Tổng - số bé.
-Tìm số lớn trước:
Số lớn = (Tổng: tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn
Số bé = Tổng - số lớn.
Bước 4. Kết luận đáp số
2. Trường hợp đặc biệt
Đề bài nhiều bài toán lại không cho dữ kiện đầy đủ về tổng và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:
- Thiếu (ẩn) tổng (Cho biết tỉ số, không cho biết tổng số).
- Thiếu (ẩn) tỉ (Cho biết tổng số, không cho biết tỉ số).
- Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo tổng (tỉ) mới tìm số ban đầu.
Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản.
III. TÌM HAI SỐ BIẾT HIỆU VÀ TỶ SỐ CỦA 2 SỐ.
1. Cách giải chung.
Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.
Trên sơ đồ xác định số phần của số lớn và số phần của số bé.
Bước 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Hiệu số phần bằng nhau = số phần của số lớn - số phần của số bé
Bước 3. Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số lớn trước hoặc tìm sau và ngược lại).
-Tìm số bé trước:
Số bé = (Hiệuxsố phần của số bé) :Hiệu số phần bằng nhau
Số lớn = Tổng - số bé.
-Tìm số lớn trước:
Số lớn = (Hiệuxsố phần của số lớn) :Hiệu số phần bằng nhau
Số bé = Tổng - số lớn.
Bước 4. Kết luận đáp số
BÀI TẬP
I. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ
Bài 1: Tổng hai số bằng 38560. Số lớn hơn số bé là 328 đơn vị. Tìm hai số đó.
Bài 2: Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là 336m. Chiều rộng kém chiều dài là 36 m. Hãy tính diện tích của thửa ruộng.
Bài 3: Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có bốn chữ số. Hiệu của hai số là số tròn chục lớn nhất có ba chữ số. Tìm hai số đó.
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 48 cm, chiều rộng kém chiều dài 8 cm.
a) Tính diện tích hình đó.
b) Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.
Bài 5: Hiện nay, ông hơn cháu 62 tuổi. Hai năm nữa tổng số tuổi của hai ông cháu là 82 tuổi. Hỏi hai năm trước đây ông bao nhiêu tuổi?
Bài 6: Hai ngăn sách có 450 quyển sách. Người ta chuyển 78 quyển sách từ ngăn dưới
I. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ
*)Kiến Thức Cần Nhớ:
1. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó theo 2 cách:
- Cách 1: Tìm số bé trước.
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = tổng – số bé.
Hay: số lớn = hiệu + số bé.
Hay: số lớn = (tổng + hiệu) : 2.
- Cách 2: Tìm số lớn trước.
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2.
Số bé = tổng – số lớn.
Hay số bé = số lớn – hiệu.
Hay số bé = (tổng – hiệu) : 2.
2. Khi bài toán ẩn tổng hoặc ẩn hiệu thì ta phải tìm ra tổng hoặc hiệu rồi mới tìm số lớn, số bé.
3. Khi tổng và hiệu không cùng một thời điểm thì ta phải đưa tổng và hiệu về cùng một thời điểm rồi mới tìm số lớn, số bé.
II: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ
*)Kiến Thức Cần Nhớ
- Tổng là kết quả của phép cộng.
- Tỉ số là xem số này gấp số kia bao nhiêu lần, bằng một phần mấy của số kia hay bằng mấy phần mấy của số kia? (Nó có thể thể hiện ở phép nhân, phép chia, …).
1. Cách giải chung.
Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.
Trên sơ đồ xác định số phần của số lớn và số phần của số bé.
Bước 2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tổng số phần bằng nhau = số phần của số lớn + số phần của số bé
Bước 3. Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số lớn trước hoặc tìm sau và ngược lại).
-Tìm số bé trước:
Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé
Số lớn = Tổng - số bé.
-Tìm số lớn trước:
Số lớn = (Tổng: tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn
Số bé = Tổng - số lớn.
Bước 4. Kết luận đáp số
2. Trường hợp đặc biệt
Đề bài nhiều bài toán lại không cho dữ kiện đầy đủ về tổng và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:
- Thiếu (ẩn) tổng (Cho biết tỉ số, không cho biết tổng số).
- Thiếu (ẩn) tỉ (Cho biết tổng số, không cho biết tỉ số).
- Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo tổng (tỉ) mới tìm số ban đầu.
Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản.
III. TÌM HAI SỐ BIẾT HIỆU VÀ TỶ SỐ CỦA 2 SỐ.
1. Cách giải chung.
Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.
Trên sơ đồ xác định số phần của số lớn và số phần của số bé.
Bước 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Hiệu số phần bằng nhau = số phần của số lớn - số phần của số bé
Bước 3. Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số lớn trước hoặc tìm sau và ngược lại).
-Tìm số bé trước:
Số bé = (Hiệuxsố phần của số bé) :Hiệu số phần bằng nhau
Số lớn = Tổng - số bé.
-Tìm số lớn trước:
Số lớn = (Hiệuxsố phần của số lớn) :Hiệu số phần bằng nhau
Số bé = Tổng - số lớn.
Bước 4. Kết luận đáp số
BÀI TẬP
I. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ
Bài 1: Tổng hai số bằng 38560. Số lớn hơn số bé là 328 đơn vị. Tìm hai số đó.
Bài 2: Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là 336m. Chiều rộng kém chiều dài là 36 m. Hãy tính diện tích của thửa ruộng.
Bài 3: Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có bốn chữ số. Hiệu của hai số là số tròn chục lớn nhất có ba chữ số. Tìm hai số đó.
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 48 cm, chiều rộng kém chiều dài 8 cm.
a) Tính diện tích hình đó.
b) Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.
Bài 5: Hiện nay, ông hơn cháu 62 tuổi. Hai năm nữa tổng số tuổi của hai ông cháu là 82 tuổi. Hỏi hai năm trước đây ông bao nhiêu tuổi?
Bài 6: Hai ngăn sách có 450 quyển sách. Người ta chuyển 78 quyển sách từ ngăn dưới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Bá Trọng
Dung lượng: 23,56KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)