đề cương ôn tậpHKII
Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Trâm |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tậpHKII thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 9 - Năm học 2010 - 2011
A. Phần lý thuyết
CHƯƠNG ĐIỆN TỪ HỌC
1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
Điều kiện xuất hiện dòng điện xoay chiều: số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây dẫn kín luân phiên tăng, giảm liên tục.
2. Máy phát điện xoay chiều:
- Cấu tạo: gồm cuộn dây và nam châm.
- Hoạt động:
+ Cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. (rô to là cuộn dây).
+ Nam châm quay trong cuộn dây dẫn. (roto là nam châm).
3. Các tác dụng của dòng xoay chiều: tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng sinh lí.
- Lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Dòng điện tần số 50Hz đổi chiều 100 lần trong 1s.
- Dùng dụng cụ có kí hiệu (A() để đo cường độ dòng xoay chiều. Dùng dụng cụ (V() để đo hiệu điện thế dòng xoay chiều.
- Độ sáng của đèn là như nhau khi mắc vào mạch xoay chiều và mạch một chiều có cùng hiệu điện thế (hiệu điện thế hiệu dụng).
- Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng như nhau khi mắc vào mạch xoay chiều và mạch một chiều có cùng cường độ dòng điện (cường độ hiệu dụng).
4. Công suất hao phí do truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn: = R.
- Giảm bằng cách tăng U, giảm R.
- Tăng U n lần giảm n2 lần. ( = )
- Tăng S n lần, R giảm n lần, giảm n lần.
5. Máy biến thế:
- Cấu tạo: gồm cuộn sơ cấp, thứ cấp có số vòng khác nhau và lõi thép gồm nhiều lá thép kĩ thuật điện ghép lại với nhau.
- Hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
* Chú ý: Không dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế vì không tạo ra từ trường biến thiên.
- Biến đổi hiệu điện thế: =
- Lắp đặt máy tăng thế ở đầu đường dây tải điện, lắp máy hạ thế ở cuối đường dây tải điện.
CHƯƠNG QUANG HỌC
6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Khúc xạ từ không khí sang nước, thủy tinh..
Khúc xạ tư nước, thủy tinh sang không khí
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới: r < i
Góc khúc xạ lớn hơn góc tới: r >i
7. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:
- Góc tới tăng hay giảm thì góc khúc xạ cũng tăng hay giảm theo, nhưng thoả mãn điều kiện r < i hay r > i
- Góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00 – tia sáng truyền đi thẳng qua 2 môi trường, không bị gãy khúc tại mặt phân cách.
8.Thấu kính - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính:
CÁC ĐẶC ĐIỂM
THẤU KÍNH HỘI TỤ
THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Kí hiệu
Độ dày phần giữa so với độ dày phần rìa
Dày hơn
Mỏng hơn
CÁC TIA SÁNG ĐẶC BIỆT
Tia tới qua quang tâm O cho tia ló truyền thẳng theo phương của tia tới
Tia tới song song trục chính ( cho tia ló …..
….đi qua tiêu điểm nằm khác phía tia tới.
….có đường kéo dài đi qua tiêu điểm cùng phiá tia tới.
Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló….
….song song trục chính.
…………oOo………
Đặc điểm ảnh của vật sáng đặt vuông góc (
OA >> f
Ảnh thật, ngược chiều vật có A’ ( F’
Ảnh ảo, cùng chiều vật có A’ ( F.
OA > f
Ảnh thật, ngược chiều vật.
Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
(A’ (OF )
OA < f
Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
OA = 2f
ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật
(OA’=OA= 2f; A’B’= AB)
Cách giải bài tập quang hình học
Luôn xét cặp tam giác đồng dạng: (OA’B’ ( ( OAB
Suy ra: =
(F’A’B’( ( F’OI
Suy ra:
A. Phần lý thuyết
CHƯƠNG ĐIỆN TỪ HỌC
1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
Điều kiện xuất hiện dòng điện xoay chiều: số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây dẫn kín luân phiên tăng, giảm liên tục.
2. Máy phát điện xoay chiều:
- Cấu tạo: gồm cuộn dây và nam châm.
- Hoạt động:
+ Cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. (rô to là cuộn dây).
+ Nam châm quay trong cuộn dây dẫn. (roto là nam châm).
3. Các tác dụng của dòng xoay chiều: tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng sinh lí.
- Lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Dòng điện tần số 50Hz đổi chiều 100 lần trong 1s.
- Dùng dụng cụ có kí hiệu (A() để đo cường độ dòng xoay chiều. Dùng dụng cụ (V() để đo hiệu điện thế dòng xoay chiều.
- Độ sáng của đèn là như nhau khi mắc vào mạch xoay chiều và mạch một chiều có cùng hiệu điện thế (hiệu điện thế hiệu dụng).
- Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng như nhau khi mắc vào mạch xoay chiều và mạch một chiều có cùng cường độ dòng điện (cường độ hiệu dụng).
4. Công suất hao phí do truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn: = R.
- Giảm bằng cách tăng U, giảm R.
- Tăng U n lần giảm n2 lần. ( = )
- Tăng S n lần, R giảm n lần, giảm n lần.
5. Máy biến thế:
- Cấu tạo: gồm cuộn sơ cấp, thứ cấp có số vòng khác nhau và lõi thép gồm nhiều lá thép kĩ thuật điện ghép lại với nhau.
- Hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
* Chú ý: Không dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế vì không tạo ra từ trường biến thiên.
- Biến đổi hiệu điện thế: =
- Lắp đặt máy tăng thế ở đầu đường dây tải điện, lắp máy hạ thế ở cuối đường dây tải điện.
CHƯƠNG QUANG HỌC
6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Khúc xạ từ không khí sang nước, thủy tinh..
Khúc xạ tư nước, thủy tinh sang không khí
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới: r < i
Góc khúc xạ lớn hơn góc tới: r >i
7. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:
- Góc tới tăng hay giảm thì góc khúc xạ cũng tăng hay giảm theo, nhưng thoả mãn điều kiện r < i hay r > i
- Góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00 – tia sáng truyền đi thẳng qua 2 môi trường, không bị gãy khúc tại mặt phân cách.
8.Thấu kính - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính:
CÁC ĐẶC ĐIỂM
THẤU KÍNH HỘI TỤ
THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Kí hiệu
Độ dày phần giữa so với độ dày phần rìa
Dày hơn
Mỏng hơn
CÁC TIA SÁNG ĐẶC BIỆT
Tia tới qua quang tâm O cho tia ló truyền thẳng theo phương của tia tới
Tia tới song song trục chính ( cho tia ló …..
….đi qua tiêu điểm nằm khác phía tia tới.
….có đường kéo dài đi qua tiêu điểm cùng phiá tia tới.
Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló….
….song song trục chính.
…………oOo………
Đặc điểm ảnh của vật sáng đặt vuông góc (
OA >> f
Ảnh thật, ngược chiều vật có A’ ( F’
Ảnh ảo, cùng chiều vật có A’ ( F.
OA > f
Ảnh thật, ngược chiều vật.
Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
(A’ (OF )
OA < f
Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
OA = 2f
ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật
(OA’=OA= 2f; A’B’= AB)
Cách giải bài tập quang hình học
Luôn xét cặp tam giác đồng dạng: (OA’B’ ( ( OAB
Suy ra: =
(F’A’B’( ( F’OI
Suy ra:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Trâm
Dung lượng: 1,01MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)