ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VL9 HKI
Chia sẻ bởi Lê Thế Phúc |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VL9 HKI thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Bài 1:Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây:
+ I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây dẫn đó
+ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua góc tọa độ (U = 0, I = 0)
Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ohm
a. Điện trở của dây dẫn :
+ Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức: R = U/I. Đối với mỗi dây dẫn thi R luôn không đổi
+ Đơn vị:
+ Ý nghĩa: Điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
b. Định luật Ohm:
+ Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
+ Hệ thức của định luật Ohm:
Trong đó: U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm ()
Bài 3: Đoạn mạch nối tiếp – Đoạn mạch song song:
Rtđ của 1 đoạn mạch là R có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước
Đoạn mạch gồm hai đ.trở mắc nối tiếp:
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc // :
I = I1 = I2
U = U1 + U2
RTĐ = R1 + R2
I = I1 + I2
U = U1 = U2
Đoạn mạch gồm ba đ.trở mắc nối tiếp:
Đoạn mạch gồm ba điện trở mắc // :
I = I1 = I2 = I3
U = U1 + U2 + U3
RTĐ = R1 + R2 + R3
I = I1 + I2 + I3
U = U1 = U2 = U3
Bài 4: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Điện trở của dây dẫn: Tỉ lệ thuận với chiều dài (l)
Tỉ lệ thuận với tiết diện (S)
Phụ thuiộc vào vật liệu làm dây dẫn ()
CT tính điện trở của dây dẫn: Trong đó : (m); l(m); S(m2)
Điện trở suất: Đ.trở suất của 1 vật liệu (hay 1 chất) có trị số bằng Đ.trở của 1 đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có l = 1m và S = 1m2 – Kí hiệu : - Đơn vị : m
Bài 5: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
a. Biến trở:
- Cấu tao: Gồm hai bộ phận chính: Con chạy, cuộn dây dẫn
- Hoạt động: Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch bằng cách thay đổi được trị số của nó.
b. Điện trở dùng trong kĩ thuật:
- Cấu tạo: Gồm một lớp than hay kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện
- Phân loại: Điện trở dùng trong KT có 2 loại :
+ Có trị số ghi trên điện trở
+ Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở
Bài 6: Công suất điện
a. . Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó.
+ Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức
b. Công thức tính công suất điện:
*Công thức : P = U.I
Trong đó : P : W; U : V ; I : A
1W = 1V. 1A
Bài 7: Điện năng – Công của dòng điện :
a. Điện năng
+ Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng NL khác, trong đó có phần NL có ích và phần NL vô ích
+ Hiệu suất sử dụng điện năng
H = Ai/Atp
b. Công của dòng điện :
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
Công thức tính công của dòng điện:
A = P . t = U. I. t
Trong đó : U : (V); I : (A); t : (s)
1J = 1W. 1s = 1V. 1A. 1s
Ngoài ra
Bài 1:Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây:
+ I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây dẫn đó
+ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua góc tọa độ (U = 0, I = 0)
Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ohm
a. Điện trở của dây dẫn :
+ Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức: R = U/I. Đối với mỗi dây dẫn thi R luôn không đổi
+ Đơn vị:
+ Ý nghĩa: Điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
b. Định luật Ohm:
+ Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
+ Hệ thức của định luật Ohm:
Trong đó: U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm ()
Bài 3: Đoạn mạch nối tiếp – Đoạn mạch song song:
Rtđ của 1 đoạn mạch là R có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước
Đoạn mạch gồm hai đ.trở mắc nối tiếp:
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc // :
I = I1 = I2
U = U1 + U2
RTĐ = R1 + R2
I = I1 + I2
U = U1 = U2
Đoạn mạch gồm ba đ.trở mắc nối tiếp:
Đoạn mạch gồm ba điện trở mắc // :
I = I1 = I2 = I3
U = U1 + U2 + U3
RTĐ = R1 + R2 + R3
I = I1 + I2 + I3
U = U1 = U2 = U3
Bài 4: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Điện trở của dây dẫn: Tỉ lệ thuận với chiều dài (l)
Tỉ lệ thuận với tiết diện (S)
Phụ thuiộc vào vật liệu làm dây dẫn ()
CT tính điện trở của dây dẫn: Trong đó : (m); l(m); S(m2)
Điện trở suất: Đ.trở suất của 1 vật liệu (hay 1 chất) có trị số bằng Đ.trở của 1 đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có l = 1m và S = 1m2 – Kí hiệu : - Đơn vị : m
Bài 5: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
a. Biến trở:
- Cấu tao: Gồm hai bộ phận chính: Con chạy, cuộn dây dẫn
- Hoạt động: Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch bằng cách thay đổi được trị số của nó.
b. Điện trở dùng trong kĩ thuật:
- Cấu tạo: Gồm một lớp than hay kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện
- Phân loại: Điện trở dùng trong KT có 2 loại :
+ Có trị số ghi trên điện trở
+ Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở
Bài 6: Công suất điện
a. . Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó.
+ Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức
b. Công thức tính công suất điện:
*Công thức : P = U.I
Trong đó : P : W; U : V ; I : A
1W = 1V. 1A
Bài 7: Điện năng – Công của dòng điện :
a. Điện năng
+ Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng NL khác, trong đó có phần NL có ích và phần NL vô ích
+ Hiệu suất sử dụng điện năng
H = Ai/Atp
b. Công của dòng điện :
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
Công thức tính công của dòng điện:
A = P . t = U. I. t
Trong đó : U : (V); I : (A); t : (s)
1J = 1W. 1s = 1V. 1A. 1s
Ngoài ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thế Phúc
Dung lượng: 89,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)