De cuong on tap vl HK1 (1 ) 013-2014
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Duyên |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: de cuong on tap vl HK1 (1 ) 013-2014 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ 8. HKI NH:2013-2014
I/LÝ THUYẾT
1/ Chuyển động cơ học
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối vì còn tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc (vật mốc).Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.
2/ Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
v = ; s = v.t ; t =
s (km), t(h) → v (km/h) s (m), t(s) → v (m/s)
1 km/h =1/3,6 m/s 1m/s = 3,6km/h
3/ Chuyển động đều- Chuyển động không đều:
- Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
- vận tốc trung bình: vtb= =
4/ Biểu diễn Lực: Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ gốc: là điểm đặt của lực.
+ Phương: trùng với phương của Lực
+ Chiều: Cùng với chiều của Lực.
+ Độ dài mũi tên: biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
5/ Hai lực cân bằng-Quán tính:
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên cùng một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều (chuyển động theo quán tính).
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
6/ - Lực ma sát:
-Lực ma sát trượt: sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
-Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
-Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng.
- Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
- Làm giảm ma sát bằng cách : tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc,…
6/ Áp suất:
-Áp lực: là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Vật đặt trên mặt mặt phẳng nằm ngang thì áp lực bằng trọng lượng vật F = P = 10.m
-Áp suất : là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
p = ; F = p. S ; S =
Trong đó: F : Độ lớn của áp lực (N) S : Diện tích mặt bị ép (m2) p : Áp suất ( N/m2, Pa)
7/Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau :
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
-Công thức: p = d.h ; Trong đó: + d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ h : độ sâu của điểm đó tính từ mặt thoáng (m)
-Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
- Áp suất chất lỏng tại các điểm trên cùng một mặt phẳng ngang thì bằng nhau.
8/Áp suất khí quyển :
- Trái đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
9/Lực đẩy Ác-si-mét: -Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Acsimét.
Tức là lực đẩy acsimet có đặc điểm:
+ Phương: thẳng đứng + Chiều: hướng lên + Độ lớn: FA = d. V
Trong đó: + d: trọng lượng riêng của chất chất lỏng.(N/m3)
+V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ (m3) - (bằng thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng)
10/Sự nổi: Khi nhúng chìm một vật vào chất lỏng thìvật sẽ:
+ chìm xuống khi : FA
I/LÝ THUYẾT
1/ Chuyển động cơ học
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối vì còn tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc (vật mốc).Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.
2/ Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
v = ; s = v.t ; t =
s (km), t(h) → v (km/h) s (m), t(s) → v (m/s)
1 km/h =1/3,6 m/s 1m/s = 3,6km/h
3/ Chuyển động đều- Chuyển động không đều:
- Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
- vận tốc trung bình: vtb= =
4/ Biểu diễn Lực: Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ gốc: là điểm đặt của lực.
+ Phương: trùng với phương của Lực
+ Chiều: Cùng với chiều của Lực.
+ Độ dài mũi tên: biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
5/ Hai lực cân bằng-Quán tính:
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên cùng một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều (chuyển động theo quán tính).
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
6/ - Lực ma sát:
-Lực ma sát trượt: sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
-Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
-Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng.
- Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
- Làm giảm ma sát bằng cách : tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc,…
6/ Áp suất:
-Áp lực: là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Vật đặt trên mặt mặt phẳng nằm ngang thì áp lực bằng trọng lượng vật F = P = 10.m
-Áp suất : là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
p = ; F = p. S ; S =
Trong đó: F : Độ lớn của áp lực (N) S : Diện tích mặt bị ép (m2) p : Áp suất ( N/m2, Pa)
7/Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau :
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
-Công thức: p = d.h ; Trong đó: + d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ h : độ sâu của điểm đó tính từ mặt thoáng (m)
-Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
- Áp suất chất lỏng tại các điểm trên cùng một mặt phẳng ngang thì bằng nhau.
8/Áp suất khí quyển :
- Trái đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
9/Lực đẩy Ác-si-mét: -Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Acsimét.
Tức là lực đẩy acsimet có đặc điểm:
+ Phương: thẳng đứng + Chiều: hướng lên + Độ lớn: FA = d. V
Trong đó: + d: trọng lượng riêng của chất chất lỏng.(N/m3)
+V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ (m3) - (bằng thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng)
10/Sự nổi: Khi nhúng chìm một vật vào chất lỏng thìvật sẽ:
+ chìm xuống khi : FA
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Duyên
Dung lượng: 57,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)