ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VL 8 HKI 2010-2011
Chia sẻ bởi Trần Đức Quang |
Ngày 14/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VL 8 HKI 2010-2011 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Quảng Điền ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
TrườngTHCS Quảng Thành Môn:Vật lí 8
Giáo viên:Trần Đức Quang
A.Lí thuyết:
Bài 1:Chuyển động cơ học.
1.Định nghĩa:Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
2.Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.Người ta thường chọn những vật gắn với trái đất làm vật mốc.
Các dạng chuyển động thường gặp là chuyển động thẳng,chuyển động cong.
Bài 2.Vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức:v = Trong đó:s là độ dài quãng đường đi được(m)
t:thời gian để đi hết quãng đường đó(s)
Chú ý:Khi đổi đơn vị từ km/h ra m/s thì ta lấy số đo vận tốc tính theo km/h chia cho 3,6 hoặc ngược lại.
Muốn biết chuyển động nào nhanh hay chậm thì cần so sánh số đo vận tốc của chúng trong cùng một đơn vị vận tốc.
Bài 3.Chuyển động đều -chuyển động không đều
Định nghĩa:Sgk
Công thức:vtb=
Bài 4:Biểu diễn lực:
1.Do lực là một đại lượng vật lí vừa có độ lớn,có phương và chiều nên lực là một đại lượng vectơ.
*Vectơ lực được kí hiệu
*Cường độ của lực được kí hiệu F
*Lực có 3 yếu tố: Điểm đặt,phương,chiều và độ lớn.
2.Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
*Gốc là điểm đặt của lực.
*Phương ,chiều trùng với phương chiều của lực.
*Độ dài biểu thị cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
Bài 5:Sự cân bằng lực-Quáng tính
1.Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,có cường độ bằng nhau,phương cùng nằm trên một đường thẳng,chiều ngược nhau.
2.Dưới tác dụng của hai lực cân bằng,một vật đang đứng yên thì tiếp tục đứng yên, đang chuyển động thì chuyển động thẳng đều.
3.Khi có lực tác dụng,mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quáng tính.
Bài 6.Lực ma sát
1.Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật này chuyển động trượt trên vật khác và cản trở chuyển động.
2.Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật này chuyển động lăn trên vật khác và cản trở chuyển động
3.Lực ma sát nghỉ giữ vật không trượt khi vật bị tác dụng lực của vật khác.
Lực ma sát có thể có hại,có thể có lợi.
Bài 7: Áp suất.
*Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
*Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
* Công thức: p=
Trong đó:p: là áp suất(N/m2hoặc paxcan) F:là áp lực(N) S:Diện tích bị ép(m2)
Bài 8: Áp suất chất lỏng –Bình thông nhau
*Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương
*Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình,thành bình mà lên cả những vật đặt trong lòng chất lỏng.
*Công thức: p=d.h Trong đó: d:Trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
h;Chiều cao của cột chất lỏng (tính từ mặt thoáng)(m)
p: Áp suất (N/m2)
*Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên,các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao
Bài 9: Áp suất khí quyển
*Vì không khí cũng có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh trái đất gội là áp suất khí quyển.
*áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tôrixeli.
*Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.
Bài 10:Lực đẩy Ácsimet.
*Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.Lực này gọi là lực đẩy Ácsimet.
*Công thức: FA=d.V Trong đó: d:Trọng lượng riêng của chất lỏng(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đức Quang
Dung lượng: 79,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)